Một phần (Trực tuyến)  Gia hạn giấy phép xây dựng đối với công trình cấp III, cấp IV (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Sửa chữa, cải tạo/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) và nhà ở riêng lẻ

Ký hiệu thủ tục: 1.013227.H01
Lượt xem: 6
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện <p>
Ủy ban nh&acirc;n d&acirc;n cấp Huyện</p>
Lĩnh vực Hoạt động xây dựng
Cách thức thực hiện <ul>
<li>
<b>Trực tiếp</b></li>
<li>
<b>Trực tuyến</b></li>
<li>
<b>Dịch vụ bưu ch&iacute;nh</b></li>
</ul>
Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết <ul>
Trực tiếp
<li>
<i>05 Ng&agrave;y l&agrave;m việc</i><br />
<p>
&nbsp;</p>
</li>
Trực tuyến
<li>
<i>05 Ng&agrave;y l&agrave;m việc</i><br />
<p>
&nbsp;</p>
</li>
Dịch vụ bưu ch&iacute;nh
<li>
<i>05 Ng&agrave;y l&agrave;m việc</i><br />
<p>
&nbsp;</p>
</li>
</ul>
Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện <ul>
<li>
Giấy ph&eacute;p x&acirc;y dựng được gia hạn theo mẫu tại Phụ lục II Nghị định số 175/2024/NĐ-CP</li>
</ul>
Phí hoặc lệ phí <ul>
<li>
<b>Trực tiếp - 05 Ng&agrave;y l&agrave;m việc</b></li>
<li>
<b>Trực tuyến - 05 Ng&agrave;y l&agrave;m việc</b></li>
<li>
<b>Dịch vụ bưu ch&iacute;nh - 05 Ng&agrave;y l&agrave;m việc</b></li>
</ul>
Căn cứ pháp lý <ul>
<li>
<p>
Luật X&acirc;y dựng năm 2014<b> Số: 50/2014/QH13</b></p>
</li>
<li>
<p>
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật X&acirc;y dựng năm 2020<b> Số: 62/2020/QH14</b></p>
</li>
<li>
<p>
Nghị định số 175/2024/NĐ-CP của Ch&iacute;nh phủ quy định chi tiết một số điều v&agrave; biện ph&aacute;p thi h&agrave;nh Luật X&acirc;y dựng về quản l&yacute; hoạt động x&acirc;y dựng<b> Số: 175/2024/NĐ-CP</b></p>
</li>
</ul>

<ul> <li> <p> Chủ đầu tư nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị cấp gia hạn giấy ph&eacute;p x&acirc;y dựng cho Trung t&acirc;m phục vụ h&agrave;nh ch&iacute;nh c&ocirc;ng hoặc Bộ phận tiếp nhận v&agrave; trả kết quả giải quyết thủ tục h&agrave;nh ch&iacute;nh của Ủy ban nh&acirc;n d&acirc;n cấp huyện</p> </li> <li> <p> Trong thời hạn 05 ng&agrave;y l&agrave;m việc kể từ ng&agrave;y nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan c&oacute; thẩm quyền c&oacute; tr&aacute;ch nhiệm xem x&eacute;t gia hạn giấy ph&eacute;p x&acirc;y dựng</p> </li> </ul>

<table class="table-data" style="width:100%;">
<thead>
<tr>
<th style="width:65%;">
T&ecirc;n giấy tờ</th>
<th style="width:15%;">
Mẫu đơn, tờ khai</th>
<th style="width:20%;">
Số lượng</th>
</tr>
</thead>
<tbody>
<tr>
<td class="justify">
Bản ch&iacute;nh giấy ph&eacute;p x&acirc;y dựng đ&atilde; được cấp theo quy định</td>
<td>
&nbsp;</td>
<td>
Bản ch&iacute;nh: 1<br />
Bản sao: 0</td>
</tr>
<tr>
<td class="justify">
Đơn đề nghị gia hạn giấy ph&eacute;p x&acirc;y dựng theo Mẫu số 2 Phụ lục số II Nghị định số 175/2024/NĐ-CP ng&agrave;y 30/12/2024 của Ch&iacute;nh phủ</td>
<td>
<span class="link" onclick="window.open('https://csdl.dichvucong.gov.vn/web/jsp/download_file.jsp?ma=3fd11eea47dc8652');" style="cursor: pointer;">2.M02.PLII.GH.docx</span></td>
<td>
Bản ch&iacute;nh: 1<br />
Bản sao: 0</td>
</tr>
</tbody>
</table>

File mẫu:

  • Đơn đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng theo Mẫu số 2 Phụ lục số II Nghị định số 175/2024/NĐ-CP ngày 30/12/2024 của Chính phủ Tải về In ấn

<p>
- Ph&ugrave; hợp với quy hoạch chi tiết x&acirc;y dựng đ&atilde; được cơ quan nh&agrave; nước c&oacute; thẩm quyền ph&ecirc; duyệt. Đối với c&ocirc;ng trình x&acirc;y dựng ở khu vực, tuy&ecirc;́n ph&ocirc;́ trong đ&ocirc; thị đã &ocirc;̉n định nhưng chưa có quy hoạch chi ti&ecirc;́t x&acirc;y dựng thì phải phù hợp với quy ch&ecirc;́ quản lý quy hoạch, ki&ecirc;́n trúc đ&ocirc; thị hoặc thi&ecirc;́t k&ecirc;́ đ&ocirc; thị được cơ quan nh&agrave; nước c&oacute; thẩm quyền ban hành. (Đối với c&ocirc;ng tr&igrave;nh kh&ocirc;ng theo tuyến ngo&agrave;i đ&ocirc; thị th&igrave; phù hợp với vị tr&iacute; v&agrave; tổng mặt bằng của dự án đã được cơ quan nhà nước có th&acirc;̉m quy&ecirc;̀n ch&acirc;́p thu&acirc;̣n bằng văn bản). - Ph&ugrave; hợp với mục đ&iacute;ch sử dụng đất theo quy định của ph&aacute;p luật về đất đai. - Bảo đảm an to&agrave;n cho c&ocirc;ng tr&igrave;nh, c&ocirc;ng tr&igrave;nh l&acirc;n cận v&agrave; y&ecirc;u cầu về bảo vệ m&ocirc;i trường, ph&ograve;ng, chống ch&aacute;y, nổ; bảo đảm an to&agrave;n hạ tầng kỹ thuật, h&agrave;nh lang bảo vệ c&ocirc;ng tr&igrave;nh thuỷ lợi, đ&ecirc; điều, năng lượng, giao th&ocirc;ng, khu di sản văn ho&aacute;, di t&iacute;ch lịch sử - văn h&oacute;a; bảo đảm khoảng c&aacute;ch an to&agrave;n đến c&ocirc;ng tr&igrave;nh dễ ch&aacute;y, nổ, độc hại v&agrave; c&ocirc;ng tr&igrave;nh quan trọng c&oacute; li&ecirc;n quan đến quốc ph&ograve;ng, an ninh. - Thiết kế x&acirc;y dựng c&ocirc;ng tr&igrave;nh đ&atilde; được thẩm định, ph&ecirc; duyệt theo quy định. - C&aacute;c loại quy hoạch sử dụng l&agrave;m căn cứ để lập dự &aacute;n đầu tư x&acirc;y dựng theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Nghị định số 175/2024/NĐ-CP l&agrave; cơ sở xem x&eacute;t cấp giấy ph&eacute;p x&acirc;y dựng. - Văn bản đ&atilde; được cơ quan nh&agrave; nước c&oacute; thẩm quyền chấp thuận về vị tr&iacute; v&agrave; tổng mặt bằng của dự &aacute;n theo quy định tại khoản 1 Điều 92 Luật X&acirc;y dựng năm 2014 l&agrave; một trong c&aacute;c loại giấy tờ sau: + Quyết định ph&ecirc; duyệt quy hoạch chi tiết r&uacute;t gọn v&agrave; bản vẽ tổng mặt bằng, phương &aacute;n kiến tr&uacute;c c&ocirc;ng tr&igrave;nh trong hồ sơ đồ &aacute;n quy hoạch chi tiết r&uacute;t gọn đ&atilde; được ph&ecirc; duyệt; + Quyết định ph&ecirc; duyệt quy hoạch chi tiết x&acirc;y dựng khu chức năng v&agrave; Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất v&agrave; c&aacute;c bản đồ, bản vẽ k&egrave;m theo trong hồ sơ đồ &aacute;n quy hoạch chi tiết x&acirc;y dựng khu chức năng đ&atilde; được ph&ecirc; duyệt; + Quyết định ph&ecirc; duyệt quy hoạch chi tiết x&acirc;y dựng điểm d&acirc;n cư n&ocirc;ng th&ocirc;n v&agrave; c&aacute;c bản đồ, bản vẽ k&egrave;m theo trong hồ sơ đồ &aacute;n quy hoạch chi tiết x&acirc;y dựng điểm d&acirc;n cư n&ocirc;ng th&ocirc;n đ&atilde; được ph&ecirc; duyệt; + Văn bản chấp thuận về vị tr&iacute;, hướng tuyến v&agrave; tổng mặt bằng của dự &aacute;n theo quy định của ph&aacute;p luật c&oacute; li&ecirc;n quan. Việc chấp thuận về vị tr&iacute;, hướng tuyến v&agrave; tổng mặt bằng của dự &aacute;n thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 121 Nghị định 175/2024/NĐ-CP. - Đối với khu vực đ&atilde; c&oacute; quy hoạch x&acirc;y dựng v&agrave; theo quy định, dự &aacute;n đầu tư x&acirc;y dựng phải ph&ugrave; hợp với quy hoạch c&oacute; t&iacute;nh chất kỹ thuật, chuy&ecirc;n ng&agrave;nh kh&aacute;c th&igrave; quy hoạch x&acirc;y dựng v&agrave; quy hoạch c&oacute; t&iacute;nh chất kỹ thuật, chuy&ecirc;n ng&agrave;nh n&agrave;y l&agrave; cơ sở để xem x&eacute;t cấp giấy ph&eacute;p x&acirc;y dựng. - Đối với khu vực chưa c&oacute; quy hoạch x&acirc;y dựng th&igrave; quy hoạch c&oacute; t&iacute;nh chất kỹ thuật, chuy&ecirc;n ng&agrave;nh kh&aacute;c c&oacute; li&ecirc;n quan hoặc thiết kế đ&ocirc; thị hoặc quy chế quản l&yacute; kiến tr&uacute;c hoặc văn bản của cơ quan nh&agrave; nước c&oacute; thẩm quyền chấp thuận về vị tr&iacute; v&agrave; tổng mặt bằng (đối với c&ocirc;ng tr&igrave;nh kh&ocirc;ng theo tuyến ngo&agrave;i đ&ocirc; thị) l&agrave; cơ sở để xem x&eacute;t cấp giấy ph&eacute;p x&acirc;y dựng. - Đối với c&aacute;c c&ocirc;ng tr&igrave;nh x&acirc;y dựng ảnh hưởng lớn đến an to&agrave;n, lợi &iacute;ch cộng đồng c&oacute; y&ecirc;u cầu thẩm tra theo quy định tại khoản 6 Điều 82 của Luật X&acirc;y dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 24 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14, b&aacute;o c&aacute;o kết quả thẩm tra ngo&agrave;i c&aacute;c y&ecirc;u cầu ri&ecirc;ng của chủ đầu tư, phải c&oacute; kết luận đ&aacute;p ứng y&ecirc;u cầu an to&agrave;n c&ocirc;ng tr&igrave;nh, sự tu&acirc;n thủ ti&ecirc;u chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của hồ sơ thiết kế x&acirc;y dựng.</p>

In phiếu hướng dẫn Đặt câu hỏi