Một phần (Trực tuyến)  Cấp giấy phép xây dựng sửa chữa, cải tạo đối với công trình cấp III, cấp IV (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) và nhà ở riêng lẻ:

Ký hiệu thủ tục: 1.013229.H01
Lượt xem: 6
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện <p>
Ủy ban nh&acirc;n d&acirc;n cấp Huyện</p>
Lĩnh vực Hoạt động xây dựng
Cách thức thực hiện <ul>
<li>
<b>Trực tiếp</b></li>
<li>
<b>Trực tuyến</b></li>
<li>
<b>Dịch vụ bưu ch&iacute;nh</b></li>
</ul>
Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết <ul>
Trực tiếp
<li>
<i>20 Ng&agrave;y</i><br />
<p>
20 ng&agrave;y đối với c&ocirc;ng tr&igrave;nh kể từ ng&agrave;y nhận đủ hồ sơ hợp lệ.</p>
<i>15 Ng&agrave;y</i><br />
<p>
15 ng&agrave;y đối với nh&agrave; ở ri&ecirc;ng lẻ kể từ ng&agrave;y nhận đủ hồ sơ hợp lệ.</p>
</li>
Trực tuyến
<li>
<i>20 Ng&agrave;y</i><br />
<p>
20 ng&agrave;y đối với c&ocirc;ng tr&igrave;nh kể từ ng&agrave;y nhận đủ hồ sơ hợp lệ.</p>
<i>15 Ng&agrave;y</i><br />
<p>
15 ng&agrave;y đối với nh&agrave; ở ri&ecirc;ng lẻ kể từ ng&agrave;y nhận đủ hồ sơ hợp lệ.</p>
</li>
Dịch vụ bưu ch&iacute;nh
<li>
<i>20 Ng&agrave;y</i><br />
<p>
20 ng&agrave;y đối với c&ocirc;ng tr&igrave;nh kể từ ng&agrave;y nhận đủ hồ sơ hợp lệ.</p>
<i>15 Ng&agrave;y</i><br />
<p>
15 ng&agrave;y đối với nh&agrave; ở ri&ecirc;ng lẻ kể từ ng&agrave;y nhận đủ hồ sơ hợp lệ.</p>
</li>
</ul>
Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện <ul>
<li>
Giấy ph&eacute;p x&acirc;y dựng k&egrave;m theo hồ sơ thiết kế tr&igrave;nh xin cấp giấy ph&eacute;p x&acirc;y dựng c&oacute; đ&oacute;ng dấu của cơ quan c&oacute; thẩm quyền cấp giấy ph&eacute;p x&acirc;y dựng theo quy định của Nghị định 175/2024</li>
</ul>
Phí hoặc lệ phí <ul>
Kh&ocirc;ng
</ul>
Căn cứ pháp lý <ul>
<li>
<p>
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật X&acirc;y dựng năm 2020<b> Số: 62/2020/QH14</b></p>
</li>
<li>
<p>
Nghị định số 175/2024/NĐ-CP của Ch&iacute;nh phủ quy định chi tiết một số điều v&agrave; biện ph&aacute;p thi h&agrave;nh Luật X&acirc;y dựng về quản l&yacute; hoạt động x&acirc;y dựng<b> Số: 175/2024/NĐ-CP</b></p>
</li>
</ul>

<ul> <li> <p> - Chủ đầu tư nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy ph&eacute;p sửa chữa, cải tạo c&ocirc;ng tr&igrave;nh cho Trung t&acirc;m phục vụ h&agrave;nh ch&iacute;nh c&ocirc;ng hoặc Bộ phận tiếp nhận v&agrave; trả kết quả giải quyết thủ tục h&agrave;nh ch&iacute;nh của Ủy ban nh&acirc;n d&acirc;n cấp huyện.</p> </li> <li> <p> - Trong thời hạn 07 ng&agrave;y l&agrave;m việc kể từ ng&agrave;y tiếp nhận hồ sơ, cơ quan c&oacute; thẩm quyền cấp giấy ph&eacute;p x&acirc;y dựng sửa chữa, cải tạo c&ocirc;ng tr&igrave;nh phải tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa, th&ocirc;ng b&aacute;o 1 lần bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ sung, ho&agrave;n thiện hồ sơ nếu t&agrave;i liệu c&ograve;n thiếu, t&agrave;i liệu kh&ocirc;ng đ&uacute;ng quy định hoặc kh&ocirc;ng đ&uacute;ng thực tế.</p> </li> <li> <p> - Trong thời hạn 05 ng&agrave;y l&agrave;m việc kể từ ng&agrave;y nhận bổ sung hồ sơ nhưng chưa đ&aacute;p ứng được y&ecirc;u cầu theo văn bản th&ocirc;ng b&aacute;o, cơ quan c&oacute; thẩm quyền cấp giấy ph&eacute;p x&acirc;y dựng sửa chữa, cải tạo c&ocirc;ng tr&igrave;nh c&oacute; tr&aacute;ch nhiệm th&ocirc;ng b&aacute;o bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục ho&agrave;n thiện hồ sơ. Trường hợp việc bổ sung hồ sơ vẫn kh&ocirc;ng đ&aacute;p ứng được c&aacute;c nội dung theo th&ocirc;ng b&aacute;o th&igrave; trong thời hạn 03 ng&agrave;y l&agrave;m việc kể từ ng&agrave;y nhận hồ sơ bổ sung, cơ quan c&oacute; thẩm quyền cấp giấy ph&eacute;p x&acirc;y dựng c&oacute; tr&aacute;ch nhiệm th&ocirc;ng b&aacute;o đến chủ đầu tư về l&yacute; do kh&ocirc;ng cấp giấy ph&eacute;p x&acirc;y dựng.</p> </li> <li> <p> - Cơ quan c&oacute; thẩm quyền cấp giấy ph&eacute;p sửa chữa, cải tạo c&ocirc;ng tr&igrave;nh x&acirc;y dựng đối chiếu c&aacute;c điều kiện theo quy định của Luật X&acirc;y dựng để gửi văn bản lấy &yacute; kiến của cơ quan quản l&yacute; nh&agrave; nước li&ecirc;n quan. Trong thời gian 12 ng&agrave;y kể từ ng&agrave;y nhận được hồ sơ, c&aacute;c cơ quan quản l&yacute; nh&agrave; nước được hỏi &yacute; kiến c&oacute; tr&aacute;ch nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản l&yacute; của m&igrave;nh. Sau thời hạn tr&ecirc;n, nếu c&aacute;c cơ quan n&agrave;y kh&ocirc;ng c&oacute; &yacute; kiến th&igrave; được coi l&agrave; đ&atilde; đồng &yacute; v&agrave; phải chịu tr&aacute;ch nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản l&yacute; của m&igrave;nh; cơ quan cấp giấy ph&eacute;p x&acirc;y dựng căn cứ c&aacute;c quy định hiện h&agrave;nh để quyết định việc cấp giấy ph&eacute;p sửa chữa, cải tạo c&ocirc;ng tr&igrave;nh x&acirc;y dựng.</p> </li> <li> <p> - Trong thời hạn 20 ng&agrave;y kể từ ng&agrave;y nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan c&oacute; thẩm quyền c&oacute; tr&aacute;ch nhiệm xem x&eacute;t cấp giấy ph&eacute;p sửa chữa, cải tạo c&ocirc;ng tr&igrave;nh x&acirc;y dựng</p> </li> </ul>

<h4>
(1.4) Đối với c&ocirc;ng tr&igrave;nh t&iacute;n ngưỡng:</h4>
<table class="table-data" style="width:100%;">
<thead>
<tr>
<th style="width:65%;">
T&ecirc;n giấy tờ</th>
<th style="width:15%;">
Mẫu đơn, tờ khai</th>
<th style="width:20%;">
Số lượng</th>
</tr>
</thead>
<tbody>
<tr>
<td class="justify">
- Khuyến kh&iacute;ch chủ đầu tư chủ động &aacute;p dụng BIM trong đầu tư x&acirc;y dựng v&agrave; c&oacute; tr&aacute;ch nhiệm cập nhật tệp tin BIM trong hồ sơ thiết kế v&agrave;o cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động x&acirc;y dựng theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 8 Nghị định số 175/2024/NĐ-CP.</td>
<td>
&nbsp;</td>
<td>
Bản ch&iacute;nh: 1<br />
Bản sao: 1</td>
</tr>
<tr>
<td class="justify">
- Một trong những giấy tờ hợp ph&aacute;p về đất đai chứng minh sự ph&ugrave; hợp mục đ&iacute;ch sử dụng đất v&agrave; sở hữu c&ocirc;ng tr&igrave;nh để cấp ph&eacute;p x&acirc;y dựng theo quy định tại Điều 53 của Nghị định số 175/2024/NĐ-CP bao gồm: + Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp theo quy định của Luật Đất đai qua c&aacute;c thời kỳ. + Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu t&agrave;i sản gắn liền với đất được cấp theo quy định của ph&aacute;p luật về đất đai qua c&aacute;c thời kỳ. + Giấy chứng nhận quyền sở hữu nh&agrave; ở v&agrave; quyền sử dụng đất ở được cấp theo quy định của ph&aacute;p luật về đất đai, ph&aacute;p luật về nh&agrave; ở qua c&aacute;c thời kỳ. + Giấy chứng nhận quyền sở hữu nh&agrave; ở; giấy chứng nhận quyền sở hữu c&ocirc;ng tr&igrave;nh x&acirc;y dựng đ&atilde; được cấp theo quy định của ph&aacute;p luật về đất đai, ph&aacute;p luật về nh&agrave; ở, ph&aacute;p luật về x&acirc;y dựng qua c&aacute;c thời kỳ. + C&aacute;c loại giấy tờ đủ điều kiện để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nh&agrave; ở v&agrave; t&agrave;i sản kh&aacute;c gắn liền với đất nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận gồm: C&aacute;c loại giấy tờ quy định tại Điều 137 của Luật đất đai năm 2024; hoặc giấy x&aacute;c nhận của Ủy ban nh&acirc;n d&acirc;n cấp x&atilde; v&agrave; được tổ chức đăng k&yacute; đất đai x&aacute;c nhận đủ điều kiện để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nh&agrave; ở v&agrave; t&agrave;i sản kh&aacute;c gắn liền với đất theo quy định của ph&aacute;p luật về đất đai. + Giấy tờ về đất đai đối với trường hợp được Nh&agrave; nước giao đất, cho thu&ecirc; đất, chuyển mục đ&iacute;ch sử dụng đất từ sau ng&agrave;y 01 th&aacute;ng 7 năm 2004 nhưng kh&ocirc;ng c&oacute; giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nh&agrave; ở v&agrave; t&agrave;i sản kh&aacute;c gắn liền với đất theo quy định của ph&aacute;p luật về đất đai, gồm: Quyết định giao đất của cơ quan nh&agrave; nước c&oacute; thẩm quyền hoặc Quyết định cho thu&ecirc; đất của cơ quan nh&agrave; nước c&oacute; thẩm quyền v&agrave; hợp đồng thu&ecirc; đất k&egrave;m theo (nếu c&oacute;) hoặc giấy tờ về tr&uacute;ng đấu gi&aacute; quyền sử dụng đất, đấu thầu dự &aacute;n c&oacute; sử dụng đất. + B&aacute;o c&aacute;o hiện trạng sử dụng đất đối với trường hợp tổ chức, cơ sở t&ocirc;n gi&aacute;o đang sử dụng m&agrave; chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nh&agrave; ở v&agrave; t&agrave;i sản kh&aacute;c gắn liền với đất được Ủy ban nh&acirc;n d&acirc;n cấp tỉnh nơi c&oacute; đất kiểm tra thực tế sử dụng v&agrave; xử l&yacute; theo quy định tại Điều 142, Điều 145 Luật Đất đai năm 2024. + Giấy tờ về việc xếp hạng di t&iacute;ch lịch sử - văn h&oacute;a, danh lam thắng cảnh hoặc danh mục kiểm k&ecirc; di t&iacute;ch theo quy định của ph&aacute;p luật về di sản văn ho&aacute; của Uỷ ban nh&acirc;n d&acirc;n cấp tỉnh đối với trường hợp cấp giấy ph&eacute;p x&acirc;y dựng để thực hiện x&acirc;y dựng mới, sửa chữa, cải tạo hoặc di dời c&aacute;c c&ocirc;ng tr&igrave;nh di t&iacute;ch lịch sử - văn h&oacute;a, danh lam thắng cảnh nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nh&agrave; ở v&agrave; t&agrave;i sản kh&aacute;c gắn liền với đất theo quy định. + Văn bản chấp thuận về địa điểm x&acirc;y dựng của Ủy ban nh&acirc;n d&acirc;n cấp huyện đối với c&ocirc;ng tr&igrave;nh x&acirc;y dựng biển quảng c&aacute;o, trạm viễn th&ocirc;ng, cột ăng-ten v&agrave; c&aacute;c c&ocirc;ng tr&igrave;nh tương tự kh&aacute;c theo quy định của ph&aacute;p luật c&oacute; li&ecirc;n quan tại khu vực kh&ocirc;ng thuộc nh&oacute;m đất c&oacute; mục đ&iacute;ch sử dụng để x&acirc;y dựng đối với loại c&ocirc;ng tr&igrave;nh n&agrave;y v&agrave; kh&ocirc;ng được chuyển đổi mục đ&iacute;ch sử dụng đất. + Giấy tờ hợp ph&aacute;p về đất đai của chủ rừng v&agrave; hợp đồng cho thu&ecirc; m&ocirc;i trường rừng giữa chủ rừng v&agrave; tổ chức, c&aacute; nh&acirc;n thực hiện dự &aacute;n du lịch sinh th&aacute;i, nghỉ dưỡng, giải tr&iacute; theo quy định của ph&aacute;p luật về l&acirc;m nghiệp. + Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc quyết định giao đất hoặc quyết định cho thu&ecirc; đất của cơ quan nh&agrave; nước c&oacute; thẩm quyền c&oacute; mục đ&iacute;ch sử dụng đất ch&iacute;nh đối với trường hợp x&acirc;y dựng c&ocirc;ng tr&igrave;nh tr&ecirc;n đất được sử dụng kết hợp đa mục đ&iacute;ch theo quy định tại Điều 218 của Luật Đất đai năm 2024. + Hợp đồng thu&ecirc; đất được giữa chủ đầu tư x&acirc;y dựng c&ocirc;ng tr&igrave;nh v&agrave; người quản l&yacute;, sử dụng c&ocirc;ng tr&igrave;nh giao th&ocirc;ng hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan quản l&yacute; nh&agrave; nước c&oacute; thẩm quyền về giao th&ocirc;ng đối với c&ocirc;ng tr&igrave;nh được ph&eacute;p x&acirc;y dựng trong phạm vi đất d&agrave;nh cho giao th&ocirc;ng theo quy định của ph&aacute;p luật. + Văn bản của cơ quan nh&agrave; nước c&oacute; thẩm quyền đ&atilde; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (theo đề nghị của cơ quan cấp giấy ph&eacute;p x&acirc;y dựng) x&aacute;c định diện t&iacute;ch c&aacute;c loại đất đối với trường hợp người sử dụng đất c&oacute; một trong c&aacute;c loại giấy tờ hợp ph&aacute;p về đất đai theo quy định tại c&aacute;c khoản 1, 2, 3, 4 v&agrave; 5 Điều 53 Nghị định số 175/2024/NĐ-CP nhưng tr&ecirc;n c&aacute;c giấy tờ đ&oacute; kh&ocirc;ng ghi r&otilde; diện t&iacute;ch c&aacute;c loại đất để l&agrave;m cơ sở cấp giấy ph&eacute;p x&acirc;y dựng. + Trường hợp chủ đầu tư thu&ecirc; đất hoặc thu&ecirc; c&ocirc;ng tr&igrave;nh, bộ phận c&ocirc;ng tr&igrave;nh của chủ sử dụng đất, chủ sở hữu c&ocirc;ng tr&igrave;nh để đầu tư x&acirc;y dựng th&igrave; ngo&agrave;i một trong c&aacute;c giấy tờ n&ecirc;u tr&ecirc;n, người đề nghị cấp giấy ph&eacute;p x&acirc;y dựng bổ sung hợp đồng hợp ph&aacute;p về việc thu&ecirc; đất hoặc thu&ecirc; c&ocirc;ng tr&igrave;nh, bộ phận c&ocirc;ng tr&igrave;nh tương ứng. + C&aacute;c giấy tờ hợp ph&aacute;p kh&aacute;c theo quy định của ph&aacute;p luật về đất đai. + Hồ sơ thiết kế x&acirc;y dựng: 02 bộ bản vẽ thiết kế x&acirc;y dựng k&egrave;m theo; kết quả thực hiện thủ tục h&agrave;nh ch&iacute;nh theo quy định của ph&aacute;p luật về ph&ograve;ng ch&aacute;y, chữa ch&aacute;y; b&aacute;o c&aacute;o kết quả thẩm tra thiết kế x&acirc;y dựng trong trường hợp ph&aacute;p luật về x&acirc;y dựng c&oacute; y&ecirc;u cầu, gồm: Bản vẽ mặt bằng c&ocirc;ng tr&igrave;nh tr&ecirc;n l&ocirc; đất k&egrave;m theo sơ đồ vị tr&iacute; c&ocirc;ng tr&igrave;nh; Bản vẽ mặt bằng c&aacute;c tầng, c&aacute;c mặt đứng v&agrave; mặt cắt ch&iacute;nh của c&ocirc;ng tr&igrave;nh; Bản vẽ mặt bằng m&oacute;ng v&agrave; mặt cắt m&oacute;ng k&egrave;m theo sơ đồ đấu nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật b&ecirc;n ngo&agrave;i c&ocirc;ng tr&igrave;nh gồm cấp nước, tho&aacute;t nước, cấp điện; Đối với c&ocirc;ng tr&igrave;nh x&acirc;y dựng c&oacute; c&ocirc;ng tr&igrave;nh liền kề phải c&oacute; bản cam kết bảo đảm an to&agrave;n đối với c&ocirc;ng tr&igrave;nh liền kề (đối với c&ocirc;ng tr&igrave;nh x&acirc;y dựng c&oacute; c&ocirc;ng tr&igrave;nh liền kề).</td>
<td>
&nbsp;</td>
<td>
Bản ch&iacute;nh: 1<br />
Bản sao: 1</td>
</tr>
<tr>
<td class="justify">
- &Yacute; kiến của cơ quan chuy&ecirc;n m&ocirc;n về t&iacute;n ngưỡng, t&ocirc;n gi&aacute;o thuộc Ủy ban nh&acirc;n d&acirc;n cấp tỉnh (trường hợp ph&aacute;p luật về t&iacute;n ngưỡng, t&ocirc;n gi&aacute;o c&oacute; quy định); b&aacute;o c&aacute;o kết quả thẩm tra thiết kế x&acirc;y dựng đối với c&aacute;c c&ocirc;ng tr&igrave;nh t&iacute;n ngưỡng ảnh hưởng lớn đến an to&agrave;n, lợi &iacute;ch cộng đồng;</td>
<td>
&nbsp;</td>
<td>
Bản ch&iacute;nh: 1<br />
Bản sao: 1</td>
</tr>
<tr>
<td class="justify">
- Đơn đề nghị cấp giấy ph&eacute;p sửa chữa, cải tạo c&ocirc;ng tr&igrave;nh theo Mẫu số 1 Phụ lục số II Nghị định số 175/2024/NĐ-CP ng&agrave;y 30/12/2024 của Ch&iacute;nh phủ.</td>
<td>
<span class="link" onclick="window.open('https://csdl.dichvucong.gov.vn/web/jsp/download_file.jsp?ma=3fe9a5a68548d5f2');" style="cursor: pointer;">Mu01PhlcIIcito.docx</span></td>
<td>
Bản ch&iacute;nh: 1<br />
Bản sao: 1</td>
</tr>
<tr>
<td class="justify">
- Đối với hồ sơ đề nghị cấp giấy ph&eacute;p x&acirc;y dựng c&ocirc;ng tr&igrave;nh t&iacute;n ngưỡng, t&ocirc;n gi&aacute;o thuộc dự &aacute;n bảo quản, tu bổ, phục hồi di t&iacute;ch lịch sử - văn h&oacute;a, danh lam thắng cảnh, ngo&agrave;i c&aacute;c t&agrave;i liệu quy định tại điểm a, điểm b khoản 3 Điều 55 Nghị định số 175/2024/NĐ-CP, phải bổ sung văn bản về sự cần thiết x&acirc;y dựng v&agrave; quy m&ocirc; c&ocirc;ng tr&igrave;nh của cơ quan quản l&yacute; nh&agrave; nước về văn h&oacute;a theo quy định của ph&aacute;p luật về di sản văn h&oacute;a.</td>
<td>
&nbsp;</td>
<td>
Bản ch&iacute;nh: 1<br />
Bản sao: 1</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<h4>
(1.1) Đối với c&ocirc;ng tr&igrave;nh kh&ocirc;ng theo tuyến:</h4>
<table class="table-data" style="width:100%;">
<thead>
<tr>
<th style="width:65%;">
T&ecirc;n giấy tờ</th>
<th style="width:15%;">
Mẫu đơn, tờ khai</th>
<th style="width:20%;">
Số lượng</th>
</tr>
</thead>
<tbody>
<tr>
<td class="justify">
- Đơn đề nghị cấp giấy ph&eacute;p sửa chữa, cải tạo c&ocirc;ng tr&igrave;nh theo Mẫu số 1 Phụ lục số II Nghị định số 175/2024/NĐ-CP ng&agrave;y 30/12/2024 của Ch&iacute;nh phủ.</td>
<td>
<span class="link" onclick="window.open('https://csdl.dichvucong.gov.vn/web/jsp/download_file.jsp?ma=3fc183df497119c4');" style="cursor: pointer;">Mu01PhlcII.docx</span></td>
<td>
Bản ch&iacute;nh: 1<br />
Bản sao: 1</td>
</tr>
<tr>
<td class="justify">
- 02 bộ bản vẽ thiết kế x&acirc;y dựng trong hồ sơ thiết kế x&acirc;y dựng triển khai sau thiết kế cơ sở (thiết kế bản vẽ thi c&ocirc;ng đối với dự &aacute;n chỉ y&ecirc;u cầu lập B&aacute;o c&aacute;o kinh tế - kỹ thuật) được ph&ecirc; duyệt hoặc đ&oacute;ng dấu x&aacute;c nhận theo quy định của ph&aacute;p luật về x&acirc;y dựng, gồm: bản vẽ tổng mặt bằng to&agrave;n dự &aacute;n, mặt bằng định vị c&ocirc;ng tr&igrave;nh tr&ecirc;n l&ocirc; đất; bản vẽ kiến tr&uacute;c c&aacute;c mặt bằng, c&aacute;c mặt đứng v&agrave; mặt cắt chủ yếu của c&ocirc;ng tr&igrave;nh; bản vẽ mặt bằng, mặt cắt m&oacute;ng; c&aacute;c bản vẽ thể hiện giải ph&aacute;p kết cấu ch&iacute;nh của c&ocirc;ng tr&igrave;nh; bản vẽ mặt bằng đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật b&ecirc;n ngo&agrave;i c&ocirc;ng tr&igrave;nh, dự &aacute;n.</td>
<td>
&nbsp;</td>
<td>
Bản ch&iacute;nh: 1<br />
Bản sao: 1</td>
</tr>
<tr>
<td class="justify">
- Bản vẽ hiện trạng của c&aacute;c bộ phận c&ocirc;ng tr&igrave;nh dự kiến sửa chữa, cải tạo đ&atilde; được ph&ecirc; duyệt theo quy định c&oacute; tỷ lệ tương ứng với tỷ lệ c&aacute;c bản vẽ của hồ sơ đề nghị cấp ph&eacute;p sửa chữa, cải tạo v&agrave; ảnh chụp (k&iacute;ch thước tối thiểu 10 x 15 cm) hiện trạng c&ocirc;ng tr&igrave;nh v&agrave; c&ocirc;ng tr&igrave;nh l&acirc;n cận trước khi sửa chữa, cải tạo.</td>
<td>
&nbsp;</td>
<td>
Bản ch&iacute;nh: 1<br />
Bản sao: 1</td>
</tr>
<tr>
<td class="justify">
- Khuyến kh&iacute;ch chủ đầu tư chủ động &aacute;p dụng BIM trong đầu tư x&acirc;y dựng v&agrave; c&oacute; tr&aacute;ch nhiệm cập nhật tệp tin BIM trong hồ sơ thiết kế v&agrave;o cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động x&acirc;y dựng theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 8 Nghị định số 175/2024/NĐ-CP.</td>
<td>
&nbsp;</td>
<td>
Bản ch&iacute;nh: 1<br />
Bản sao: 1</td>
</tr>
<tr>
<td class="justify">
- Một trong những loại giấy tờ hợp ph&aacute;p về đất đai để cấp ph&eacute;p x&acirc;y dựng theo quy định tại Điều 53 Nghị số 175/2024/NĐ-CP bao gồm: + Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp theo quy định của Luật Đất đai qua c&aacute;c thời kỳ. + Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu t&agrave;i sản gắn liền với đất được cấp theo quy định của ph&aacute;p luật về đất đai qua c&aacute;c thời kỳ. + Giấy chứng nhận quyền sở hữu nh&agrave; ở v&agrave; quyền sử dụng đất ở được cấp theo quy định của ph&aacute;p luật về đất đai, ph&aacute;p luật về nh&agrave; ở qua c&aacute;c thời kỳ. + Giấy chứng nhận quyền sở hữu nh&agrave; ở; giấy chứng nhận quyền sở hữu c&ocirc;ng tr&igrave;nh x&acirc;y dựng đ&atilde; được cấp theo quy định của ph&aacute;p luật về đất đai, ph&aacute;p luật về nh&agrave; ở, ph&aacute;p luật về x&acirc;y dựng qua c&aacute;c thời kỳ. + C&aacute;c loại giấy tờ đủ điều kiện để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nh&agrave; ở v&agrave; t&agrave;i sản kh&aacute;c gắn liền với đất nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận gồm: C&aacute;c loại giấy tờ quy định tại Điều 137 của Luật đất đai năm 2024; hoặc giấy x&aacute;c nhận của Ủy ban nh&acirc;n d&acirc;n cấp x&atilde; v&agrave; được tổ chức đăng k&yacute; đất đai x&aacute;c nhận đủ điều kiện để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nh&agrave; ở v&agrave; t&agrave;i sản kh&aacute;c gắn liền với đất theo quy định của ph&aacute;p luật về đất đai. + Giấy tờ về đất đai đối với trường hợp được Nh&agrave; nước giao đất, cho thu&ecirc; đất, chuyển mục đ&iacute;ch sử dụng đất từ sau ng&agrave;y 01 th&aacute;ng 7 năm 2004 nhưng kh&ocirc;ng c&oacute; giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nh&agrave; ở v&agrave; t&agrave;i sản kh&aacute;c gắn liền với đất theo quy định của ph&aacute;p luật về đất đai, gồm: Quyết định giao đất của cơ quan nh&agrave; nước c&oacute; thẩm quyền hoặc Quyết định cho thu&ecirc; đất của cơ quan nh&agrave; nước c&oacute; thẩm quyền v&agrave; hợp đồng thu&ecirc; đất k&egrave;m theo (nếu c&oacute;) hoặc giấy tờ về tr&uacute;ng đấu gi&aacute; quyền sử dụng đất, đấu thầu dự &aacute;n c&oacute; sử dụng đất. + B&aacute;o c&aacute;o hiện trạng sử dụng đất đối với trường hợp tổ chức, cơ sở t&ocirc;n gi&aacute;o đang sử dụng m&agrave; chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nh&agrave; ở v&agrave; t&agrave;i sản kh&aacute;c gắn liền với đất được Ủy ban nh&acirc;n d&acirc;n cấp tỉnh nơi c&oacute; đất kiểm tra thực tế sử dụng v&agrave; xử l&yacute; theo quy định tại Điều 142, Điều 145 Luật Đất đai năm 2024. + Giấy tờ về việc xếp hạng di t&iacute;ch lịch sử - văn h&oacute;a, danh lam thắng cảnh hoặc danh mục kiểm k&ecirc; di t&iacute;ch theo quy định của ph&aacute;p luật về di sản văn ho&aacute; của Uỷ ban nh&acirc;n d&acirc;n cấp tỉnh đối với trường hợp cấp giấy ph&eacute;p x&acirc;y dựng để thực hiện x&acirc;y dựng mới, sửa chữa, cải tạo hoặc di dời c&aacute;c c&ocirc;ng tr&igrave;nh di t&iacute;ch lịch sử - văn h&oacute;a, danh lam thắng cảnh nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nh&agrave; ở v&agrave; t&agrave;i sản kh&aacute;c gắn liền với đất theo quy định. + Văn bản chấp thuận về địa điểm x&acirc;y dựng của Ủy ban nh&acirc;n d&acirc;n cấp huyện đối với c&ocirc;ng tr&igrave;nh x&acirc;y dựng biển quảng c&aacute;o, trạm viễn th&ocirc;ng, cột ăng-ten v&agrave; c&aacute;c c&ocirc;ng tr&igrave;nh tương tự kh&aacute;c theo quy định của ph&aacute;p luật c&oacute; li&ecirc;n quan tại khu vực kh&ocirc;ng thuộc nh&oacute;m đất c&oacute; mục đ&iacute;ch sử dụng để x&acirc;y dựng đối với loại c&ocirc;ng tr&igrave;nh n&agrave;y v&agrave; kh&ocirc;ng được chuyển đổi mục đ&iacute;ch sử dụng đất. + Giấy tờ hợp ph&aacute;p về đất đai của chủ rừng v&agrave; hợp đồng cho thu&ecirc; m&ocirc;i trường rừng giữa chủ rừng v&agrave; tổ chức, c&aacute; nh&acirc;n thực hiện dự &aacute;n du lịch sinh th&aacute;i, nghỉ dưỡng, giải tr&iacute; theo quy định của ph&aacute;p luật về l&acirc;m nghiệp. + Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc quyết định giao đất hoặc quyết định cho thu&ecirc; đất của cơ quan nh&agrave; nước c&oacute; thẩm quyền c&oacute; mục đ&iacute;ch sử dụng đất ch&iacute;nh đối với trường hợp x&acirc;y dựng c&ocirc;ng tr&igrave;nh tr&ecirc;n đất được sử dụng kết hợp đa mục đ&iacute;ch theo quy định tại Điều 218 của Luật Đất đai năm 2024. + Hợp đồng thu&ecirc; đất được giữa chủ đầu tư x&acirc;y dựng c&ocirc;ng tr&igrave;nh v&agrave; người quản l&yacute;, sử dụng c&ocirc;ng tr&igrave;nh giao th&ocirc;ng hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan quản l&yacute; nh&agrave; nước c&oacute; thẩm quyền về giao th&ocirc;ng đối với c&ocirc;ng tr&igrave;nh được ph&eacute;p x&acirc;y dựng trong phạm vi đất d&agrave;nh cho giao th&ocirc;ng theo quy định của ph&aacute;p luật. + Văn bản của cơ quan nh&agrave; nước c&oacute; thẩm quyền đ&atilde; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (theo đề nghị của cơ quan cấp giấy ph&eacute;p x&acirc;y dựng) x&aacute;c định diện t&iacute;ch c&aacute;c loại đất đối với trường hợp người sử dụng đất c&oacute; một trong c&aacute;c loại giấy tờ hợp ph&aacute;p về đất đai theo quy định tại c&aacute;c khoản 1, 2, 3, 4 v&agrave; 5 Điều 53 Nghị định số 175/2024/NĐ-CP nhưng tr&ecirc;n c&aacute;c giấy tờ đ&oacute; kh&ocirc;ng ghi r&otilde; diện t&iacute;ch c&aacute;c loại đất để l&agrave;m cơ sở cấp giấy ph&eacute;p x&acirc;y dựng. + Trường hợp chủ đầu tư thu&ecirc; đất hoặc thu&ecirc; c&ocirc;ng tr&igrave;nh, bộ phận c&ocirc;ng tr&igrave;nh của chủ sử dụng đất, chủ sở hữu c&ocirc;ng tr&igrave;nh để đầu tư x&acirc;y dựng th&igrave; ngo&agrave;i một trong c&aacute;c giấy tờ n&ecirc;u tr&ecirc;n, người đề nghị cấp giấy ph&eacute;p x&acirc;y dựng bổ sung hợp đồng hợp ph&aacute;p về việc thu&ecirc; đất hoặc thu&ecirc; c&ocirc;ng tr&igrave;nh, bộ phận c&ocirc;ng tr&igrave;nh tương ứng. + C&aacute;c giấy tờ hợp ph&aacute;p kh&aacute;c theo quy định của ph&aacute;p luật về đất đai.</td>
<td>
&nbsp;</td>
<td>
Bản ch&iacute;nh: 1<br />
Bản sao: 1</td>
</tr>
<tr>
<td class="justify">
- Quyết định ph&ecirc; duyệt dự &aacute;n; văn bản th&ocirc;ng b&aacute;o kết quả thẩm định của cơ quan chuy&ecirc;n m&ocirc;n về x&acirc;y dựng v&agrave; hồ sơ bản vẽ thiết kế cơ sở được đ&oacute;ng dấu x&aacute;c nhận k&egrave;m theo (nếu c&oacute;); b&aacute;o c&aacute;o kết quả thẩm tra thiết kế x&acirc;y dựng theo quy định tại khoản 54 Điều 43 Nghị định số 175/2024/NĐ-CP; kết quả thủ tục h&agrave;nh ch&iacute;nh theo quy định của ph&aacute;p luật về ph&ograve;ng ch&aacute;y v&agrave; chữa ch&aacute;y đối với hồ sơ thiết kế đề nghị cấp giấy ph&eacute;p x&acirc;y dựng; kết quả thực hiện thủ tục về bảo vệ m&ocirc;i trường theo quy định của ph&aacute;p luật về bảo vệ m&ocirc;i trường (đối với trường hợp kh&ocirc;ng thẩm định b&aacute;o c&aacute;o nghi&ecirc;n cứu khả thi đầu tư x&acirc;y dựng tại cơ quan chuy&ecirc;n m&ocirc;n về x&acirc;y dựng).</td>
<td>
&nbsp;</td>
<td>
Bản ch&iacute;nh: 1<br />
Bản sao: 1</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<h4>
(1.3) Đối với c&ocirc;ng tr&igrave;nh t&ocirc;n gi&aacute;o:</h4>
<table class="table-data" style="width:100%;">
<thead>
<tr>
<th style="width:65%;">
T&ecirc;n giấy tờ</th>
<th style="width:15%;">
Mẫu đơn, tờ khai</th>
<th style="width:20%;">
Số lượng</th>
</tr>
</thead>
<tbody>
<tr>
<td class="justify">
- C&ocirc;ng tr&igrave;nh t&ocirc;n gi&aacute;o thuộc dự &aacute;n bảo quản, tu bổ, phục hồi di t&iacute;ch lịch sử - văn h&oacute;a, danh lam thắng cảnh, phải bổ sung văn bản về sự cần thiết x&acirc;y dựng v&agrave; quy m&ocirc; c&ocirc;ng tr&igrave;nh của cơ quan quản l&yacute; nh&agrave; nước về văn h&oacute;a theo quy định của ph&aacute;p luật về di sản văn h&oacute;a.</td>
<td>
&nbsp;</td>
<td>
Bản ch&iacute;nh: 1<br />
Bản sao: 1</td>
</tr>
<tr>
<td class="justify">
- Khuyến kh&iacute;ch chủ đầu tư chủ động &aacute;p dụng BIM trong đầu tư x&acirc;y dựng v&agrave; c&oacute; tr&aacute;ch nhiệm cập nhật tệp tin BIM trong hồ sơ thiết kế v&agrave;o cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động x&acirc;y dựng theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 8 Nghị định số 175/2024/NĐ-CP.</td>
<td>
&nbsp;</td>
<td>
Bản ch&iacute;nh: 1<br />
Bản sao: 1</td>
</tr>
<tr>
<td class="justify">
- Một trong những giấy tờ hợp ph&aacute;p về đất đai chứng minh sự ph&ugrave; hợp mục đ&iacute;ch sử dụng đất v&agrave; sở hữu c&ocirc;ng tr&igrave;nh để cấp ph&eacute;p x&acirc;y dựng theo quy định tại Điều 53 của Nghị định số 175/2024/NĐ-CP bao gồm: + Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp theo quy định của Luật Đất đai qua c&aacute;c thời kỳ. + Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu t&agrave;i sản gắn liền với đất được cấp theo quy định của ph&aacute;p luật về đất đai qua c&aacute;c thời kỳ. + Giấy chứng nhận quyền sở hữu nh&agrave; ở v&agrave; quyền sử dụng đất ở được cấp theo quy định của ph&aacute;p luật về đất đai, ph&aacute;p luật về nh&agrave; ở qua c&aacute;c thời kỳ. + Giấy chứng nhận quyền sở hữu nh&agrave; ở; giấy chứng nhận quyền sở hữu c&ocirc;ng tr&igrave;nh x&acirc;y dựng đ&atilde; được cấp theo quy định của ph&aacute;p luật về đất đai, ph&aacute;p luật về nh&agrave; ở, ph&aacute;p luật về x&acirc;y dựng qua c&aacute;c thời kỳ. + C&aacute;c loại giấy tờ đủ điều kiện để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nh&agrave; ở v&agrave; t&agrave;i sản kh&aacute;c gắn liền với đất nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận gồm: C&aacute;c loại giấy tờ quy định tại Điều 137 của Luật đất đai năm 2024; hoặc giấy x&aacute;c nhận của Ủy ban nh&acirc;n d&acirc;n cấp x&atilde; v&agrave; được tổ chức đăng k&yacute; đất đai x&aacute;c nhận đủ điều kiện để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nh&agrave; ở v&agrave; t&agrave;i sản kh&aacute;c gắn liền với đất theo quy định của ph&aacute;p luật về đất đai. + Giấy tờ về đất đai đối với trường hợp được Nh&agrave; nước giao đất, cho thu&ecirc; đất, chuyển mục đ&iacute;ch sử dụng đất từ sau ng&agrave;y 01 th&aacute;ng 7 năm 2004 nhưng kh&ocirc;ng c&oacute; giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nh&agrave; ở v&agrave; t&agrave;i sản kh&aacute;c gắn liền với đất theo quy định của ph&aacute;p luật về đất đai, gồm: Quyết định giao đất của cơ quan nh&agrave; nước c&oacute; thẩm quyền hoặc Quyết định cho thu&ecirc; đất của cơ quan nh&agrave; nước c&oacute; thẩm quyền v&agrave; hợp đồng thu&ecirc; đất k&egrave;m theo (nếu c&oacute;) hoặc giấy tờ về tr&uacute;ng đấu gi&aacute; quyền sử dụng đất, đấu thầu dự &aacute;n c&oacute; sử dụng đất. + B&aacute;o c&aacute;o hiện trạng sử dụng đất đối với trường hợp tổ chức, cơ sở t&ocirc;n gi&aacute;o đang sử dụng m&agrave; chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nh&agrave; ở v&agrave; t&agrave;i sản kh&aacute;c gắn liền với đất được Ủy ban nh&acirc;n d&acirc;n cấp tỉnh nơi c&oacute; đất kiểm tra thực tế sử dụng v&agrave; xử l&yacute; theo quy định tại Điều 142, Điều 145 Luật Đất đai năm 2024. + Giấy tờ về việc xếp hạng di t&iacute;ch lịch sử - văn h&oacute;a, danh lam thắng cảnh hoặc danh mục kiểm k&ecirc; di t&iacute;ch theo quy định của ph&aacute;p luật về di sản văn ho&aacute; của Uỷ ban nh&acirc;n d&acirc;n cấp tỉnh đối với trường hợp cấp giấy ph&eacute;p x&acirc;y dựng để thực hiện x&acirc;y dựng mới, sửa chữa, cải tạo hoặc di dời c&aacute;c c&ocirc;ng tr&igrave;nh di t&iacute;ch lịch sử - văn h&oacute;a, danh lam thắng cảnh nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nh&agrave; ở v&agrave; t&agrave;i sản kh&aacute;c gắn liền với đất theo quy định. + Văn bản chấp thuận về địa điểm x&acirc;y dựng của Ủy ban nh&acirc;n d&acirc;n cấp huyện đối với c&ocirc;ng tr&igrave;nh x&acirc;y dựng biển quảng c&aacute;o, trạm viễn th&ocirc;ng, cột ăng-ten v&agrave; c&aacute;c c&ocirc;ng tr&igrave;nh tương tự kh&aacute;c theo quy định của ph&aacute;p luật c&oacute; li&ecirc;n quan tại khu vực kh&ocirc;ng thuộc nh&oacute;m đất c&oacute; mục đ&iacute;ch sử dụng để x&acirc;y dựng đối với loại c&ocirc;ng tr&igrave;nh n&agrave;y v&agrave; kh&ocirc;ng được chuyển đổi mục đ&iacute;ch sử dụng đất. + Giấy tờ hợp ph&aacute;p về đất đai của chủ rừng v&agrave; hợp đồng cho thu&ecirc; m&ocirc;i trường rừng giữa chủ rừng v&agrave; tổ chức, c&aacute; nh&acirc;n thực hiện dự &aacute;n du lịch sinh th&aacute;i, nghỉ dưỡng, giải tr&iacute; theo quy định của ph&aacute;p luật về l&acirc;m nghiệp. + Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc quyết định giao đất hoặc quyết định cho thu&ecirc; đất của cơ quan nh&agrave; nước c&oacute; thẩm quyền c&oacute; mục đ&iacute;ch sử dụng đất ch&iacute;nh đối với trường hợp x&acirc;y dựng c&ocirc;ng tr&igrave;nh tr&ecirc;n đất được sử dụng kết hợp đa mục đ&iacute;ch theo quy định tại Điều 218 của Luật Đất đai năm 2024. + Hợp đồng thu&ecirc; đất được giữa chủ đầu tư x&acirc;y dựng c&ocirc;ng tr&igrave;nh v&agrave; người quản l&yacute;, sử dụng c&ocirc;ng tr&igrave;nh giao th&ocirc;ng hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan quản l&yacute; nh&agrave; nước c&oacute; thẩm quyền về giao th&ocirc;ng đối với c&ocirc;ng tr&igrave;nh được ph&eacute;p x&acirc;y dựng trong phạm vi đất d&agrave;nh cho giao th&ocirc;ng theo quy định của ph&aacute;p luật. + Văn bản của cơ quan nh&agrave; nước c&oacute; thẩm quyền đ&atilde; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (theo đề nghị của cơ quan cấp giấy ph&eacute;p x&acirc;y dựng) x&aacute;c định diện t&iacute;ch c&aacute;c loại đất đối với trường hợp người sử dụng đất c&oacute; một trong c&aacute;c loại giấy tờ hợp ph&aacute;p về đất đai theo quy định tại c&aacute;c khoản 1, 2, 3, 4 v&agrave; 5 Điều 53 Nghị định số 175/2024/NĐ-CP nhưng tr&ecirc;n c&aacute;c giấy tờ đ&oacute; kh&ocirc;ng ghi r&otilde; diện t&iacute;ch c&aacute;c loại đất để l&agrave;m cơ sở cấp giấy ph&eacute;p x&acirc;y dựng. + Trường hợp chủ đầu tư thu&ecirc; đất hoặc thu&ecirc; c&ocirc;ng tr&igrave;nh, bộ phận c&ocirc;ng tr&igrave;nh của chủ sử dụng đất, chủ sở hữu c&ocirc;ng tr&igrave;nh để đầu tư x&acirc;y dựng th&igrave; ngo&agrave;i một trong c&aacute;c giấy tờ n&ecirc;u tr&ecirc;n, người đề nghị cấp giấy ph&eacute;p x&acirc;y dựng bổ sung hợp đồng hợp ph&aacute;p về việc thu&ecirc; đất hoặc thu&ecirc; c&ocirc;ng tr&igrave;nh, bộ phận c&ocirc;ng tr&igrave;nh tương ứng. + C&aacute;c giấy tờ hợp ph&aacute;p kh&aacute;c theo quy định của ph&aacute;p luật về đất đai.</td>
<td>
&nbsp;</td>
<td>
Bản ch&iacute;nh: 1<br />
Bản sao: 1</td>
</tr>
<tr>
<td class="justify">
- Đơn đề nghị cấp giấy ph&eacute;p sửa chữa, cải tạo c&ocirc;ng tr&igrave;nh theo Mẫu số 1 Phụ lục số II Nghị định số 175/2024/NĐ-CP ng&agrave;y 30/12/2024 của Ch&iacute;nh phủ.</td>
<td>
<span class="link" onclick="window.open('https://csdl.dichvucong.gov.vn/web/jsp/download_file.jsp?ma=3fa3765625e4c5a0');" style="cursor: pointer;">Mu01PhlcIIcito.docx</span></td>
<td>
Bản ch&iacute;nh: 1<br />
Bản sao: 1</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<h4>
(1.7) Đối với c&ocirc;ng tr&igrave;nh nh&agrave; ở ri&ecirc;ng lẻ:</h4>
<table class="table-data" style="width:100%;">
<thead>
<tr>
<th style="width:65%;">
T&ecirc;n giấy tờ</th>
<th style="width:15%;">
Mẫu đơn, tờ khai</th>
<th style="width:20%;">
Số lượng</th>
</tr>
</thead>
<tbody>
<tr>
<td class="justify">
- Hồ sơ thiết kế x&acirc;y dựng: + Đối với nh&agrave; ở ri&ecirc;ng lẻ của hộ gia đ&igrave;nh, c&aacute; nh&acirc;n: 02 bộ bản vẽ thiết kế x&acirc;y dựng k&egrave;m theo; k&ecirc;́t quả thực hi&ecirc;̣n thủ tục h&agrave;nh ch&iacute;nh theo quy định của pháp lu&acirc;̣t v&ecirc;̀ phòng cháy, chữa cháy; b&aacute;o c&aacute;o kết quả thẩm tra thiết kế x&acirc;y dựng trong trường hợp ph&aacute;p luật về x&acirc;y dựng c&oacute; y&ecirc;u cầu, gồm: bản vẽ mặt bằng c&ocirc;ng tr&igrave;nh tr&ecirc;n l&ocirc; đất k&egrave;m theo sơ đồ vị tr&iacute; c&ocirc;ng tr&igrave;nh; bản vẽ mặt bằng c&aacute;c tầng, c&aacute;c mặt đứng v&agrave; mặt cắt ch&iacute;nh của c&ocirc;ng tr&igrave;nh; bản vẽ mặt bằng m&oacute;ng v&agrave; mặt cắt m&oacute;ng k&egrave;m theo sơ đồ đấu nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật b&ecirc;n ngo&agrave;i c&ocirc;ng tr&igrave;nh gồm cấp nước, tho&aacute;t nước, cấp điện; bản cam kết bảo đảm an to&agrave;n đối với c&ocirc;ng tr&igrave;nh liền kề (đối với c&ocirc;ng tr&igrave;nh x&acirc;y dựng c&oacute; c&ocirc;ng tr&igrave;nh liền kề); + Đối với nh&agrave; ở ri&ecirc;ng lẻ của tổ chức: 02 bộ bản vẽ thiết kế x&acirc;y dựng trong hồ sơ thiết kế x&acirc;y dựng triển khai sau thiết kế cơ sở (thiết kế bản vẽ thi c&ocirc;ng đối với dự &aacute;n chỉ y&ecirc;u cầu lập B&aacute;o c&aacute;o kinh tế - kỹ thuật) được ph&ecirc; duyệt theo quy định của ph&aacute;p luật về x&acirc;y dựng k&egrave;m theo k&ecirc;́t quả thực hi&ecirc;̣n thủ tục h&agrave;nh ch&iacute;nh theo quy định của pháp lu&acirc;̣t v&ecirc;̀ phòng cháy, chữa cháy; b&aacute;o c&aacute;o kết quả thẩm tra thiết kế x&acirc;y dựng trong trường hợp ph&aacute;p luật về x&acirc;y dựng c&oacute; y&ecirc;u cầu, gồm: bản vẽ mặt bằng c&ocirc;ng tr&igrave;nh tr&ecirc;n l&ocirc; đất k&egrave;m theo sơ đồ vị tr&iacute; c&ocirc;ng tr&igrave;nh; bản vẽ mặt bằng c&aacute;c tầng, c&aacute;c mặt đứng v&agrave; mặt cắt ch&iacute;nh của c&ocirc;ng tr&igrave;nh; bản vẽ mặt bằng m&oacute;ng v&agrave; mặt cắt m&oacute;ng k&egrave;m theo sơ đồ đấu nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật b&ecirc;n ngo&agrave;i c&ocirc;ng tr&igrave;nh gồm cấp nước, tho&aacute;t nước, cấp điện; bản cam kết bảo đảm an to&agrave;n đối với c&ocirc;ng tr&igrave;nh liền kề (đối với c&ocirc;ng tr&igrave;nh x&acirc;y dựng c&oacute; c&ocirc;ng tr&igrave;nh liền kề).</td>
<td>
&nbsp;</td>
<td>
Bản ch&iacute;nh: 1<br />
Bản sao: 1</td>
</tr>
<tr>
<td class="justify">
- Khuyến kh&iacute;ch chủ đầu tư chủ động &aacute;p dụng BIM trong đầu tư x&acirc;y dựng v&agrave; c&oacute; tr&aacute;ch nhiệm cập nhật tệp tin BIM trong hồ sơ thiết kế v&agrave;o cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động x&acirc;y dựng theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 8 Nghị định số 175/2024/NĐ-CP.</td>
<td>
&nbsp;</td>
<td>
Bản ch&iacute;nh: 1<br />
Bản sao: 1</td>
</tr>
<tr>
<td class="justify">
- Một trong những giấy tờ hợp ph&aacute;p về đất đai chứng minh sự ph&ugrave; hợp mục đ&iacute;ch sử dụng đất v&agrave; sở hữu c&ocirc;ng tr&igrave;nh để cấp ph&eacute;p x&acirc;y dựng theo quy định tại Điều 53 của Nghị định số 175/2024/NĐ-CP bao gồm: + Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp theo quy định của Luật Đất đai qua c&aacute;c thời kỳ. + Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu t&agrave;i sản gắn liền với đất được cấp theo quy định của ph&aacute;p luật về đất đai qua c&aacute;c thời kỳ. + Giấy chứng nhận quyền sở hữu nh&agrave; ở v&agrave; quyền sử dụng đất ở được cấp theo quy định của ph&aacute;p luật về đất đai, ph&aacute;p luật về nh&agrave; ở qua c&aacute;c thời kỳ. + Giấy chứng nhận quyền sở hữu nh&agrave; ở; giấy chứng nhận quyền sở hữu c&ocirc;ng tr&igrave;nh x&acirc;y dựng đ&atilde; được cấp theo quy định của ph&aacute;p luật về đất đai, ph&aacute;p luật về nh&agrave; ở, ph&aacute;p luật về x&acirc;y dựng qua c&aacute;c thời kỳ. + C&aacute;c loại giấy tờ đủ điều kiện để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nh&agrave; ở v&agrave; t&agrave;i sản kh&aacute;c gắn liền với đất nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận gồm: C&aacute;c loại giấy tờ quy định tại Điều 137 của Luật đất đai năm 2024; hoặc giấy x&aacute;c nhận của Ủy ban nh&acirc;n d&acirc;n cấp x&atilde; v&agrave; được tổ chức đăng k&yacute; đất đai x&aacute;c nhận đủ điều kiện để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nh&agrave; ở v&agrave; t&agrave;i sản kh&aacute;c gắn liền với đất theo quy định của ph&aacute;p luật về đất đai. + Giấy tờ về đất đai đối với trường hợp được Nh&agrave; nước giao đất, cho thu&ecirc; đất, chuyển mục đ&iacute;ch sử dụng đất từ sau ng&agrave;y 01 th&aacute;ng 7 năm 2004 nhưng kh&ocirc;ng c&oacute; giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nh&agrave; ở v&agrave; t&agrave;i sản kh&aacute;c gắn liền với đất theo quy định của ph&aacute;p luật về đất đai, gồm: Quyết định giao đất của cơ quan nh&agrave; nước c&oacute; thẩm quyền hoặc Quyết định cho thu&ecirc; đất của cơ quan nh&agrave; nước c&oacute; thẩm quyền v&agrave; hợp đồng thu&ecirc; đất k&egrave;m theo (nếu c&oacute;) hoặc giấy tờ về tr&uacute;ng đấu gi&aacute; quyền sử dụng đất, đấu thầu dự &aacute;n c&oacute; sử dụng đất. + B&aacute;o c&aacute;o hiện trạng sử dụng đất đối với trường hợp tổ chức, cơ sở t&ocirc;n gi&aacute;o đang sử dụng m&agrave; chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nh&agrave; ở v&agrave; t&agrave;i sản kh&aacute;c gắn liền với đất được Ủy ban nh&acirc;n d&acirc;n cấp tỉnh nơi c&oacute; đất kiểm tra thực tế sử dụng v&agrave; xử l&yacute; theo quy định tại Điều 142, Điều 145 Luật Đất đai năm 2024. + Giấy tờ về việc xếp hạng di t&iacute;ch lịch sử - văn h&oacute;a, danh lam thắng cảnh hoặc danh mục kiểm k&ecirc; di t&iacute;ch theo quy định của ph&aacute;p luật về di sản văn ho&aacute; của Uỷ ban nh&acirc;n d&acirc;n cấp tỉnh đối với trường hợp cấp giấy ph&eacute;p x&acirc;y dựng để thực hiện x&acirc;y dựng mới, sửa chữa, cải tạo hoặc di dời c&aacute;c c&ocirc;ng tr&igrave;nh di t&iacute;ch lịch sử - văn h&oacute;a, danh lam thắng cảnh nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nh&agrave; ở v&agrave; t&agrave;i sản kh&aacute;c gắn liền với đất theo quy định. + Văn bản chấp thuận về địa điểm x&acirc;y dựng của Ủy ban nh&acirc;n d&acirc;n cấp huyện đối với c&ocirc;ng tr&igrave;nh x&acirc;y dựng biển quảng c&aacute;o, trạm viễn th&ocirc;ng, cột ăng-ten v&agrave; c&aacute;c c&ocirc;ng tr&igrave;nh tương tự kh&aacute;c theo quy định của ph&aacute;p luật c&oacute; li&ecirc;n quan tại khu vực kh&ocirc;ng thuộc nh&oacute;m đất c&oacute; mục đ&iacute;ch sử dụng để x&acirc;y dựng đối với loại c&ocirc;ng tr&igrave;nh n&agrave;y v&agrave; kh&ocirc;ng được chuyển đổi mục đ&iacute;ch sử dụng đất. + Giấy tờ hợp ph&aacute;p về đất đai của chủ rừng v&agrave; hợp đồng cho thu&ecirc; m&ocirc;i trường rừng giữa chủ rừng v&agrave; tổ chức, c&aacute; nh&acirc;n thực hiện dự &aacute;n du lịch sinh th&aacute;i, nghỉ dưỡng, giải tr&iacute; theo quy định của ph&aacute;p luật về l&acirc;m nghiệp. + Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc quyết định giao đất hoặc quyết định cho thu&ecirc; đất của cơ quan nh&agrave; nước c&oacute; thẩm quyền c&oacute; mục đ&iacute;ch sử dụng đất ch&iacute;nh đối với trường hợp x&acirc;y dựng c&ocirc;ng tr&igrave;nh tr&ecirc;n đất được sử dụng kết hợp đa mục đ&iacute;ch theo quy định tại Điều 218 của Luật Đất đai năm 2024. + Hợp đồng thu&ecirc; đất được giữa chủ đầu tư x&acirc;y dựng c&ocirc;ng tr&igrave;nh v&agrave; người quản l&yacute;, sử dụng c&ocirc;ng tr&igrave;nh giao th&ocirc;ng hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan quản l&yacute; nh&agrave; nước c&oacute; thẩm quyền về giao th&ocirc;ng đối với c&ocirc;ng tr&igrave;nh được ph&eacute;p x&acirc;y dựng trong phạm vi đất d&agrave;nh cho giao th&ocirc;ng theo quy định của ph&aacute;p luật. + Văn bản của cơ quan nh&agrave; nước c&oacute; thẩm quyền đ&atilde; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (theo đề nghị của cơ quan cấp giấy ph&eacute;p x&acirc;y dựng) x&aacute;c định diện t&iacute;ch c&aacute;c loại đất đối với trường hợp người sử dụng đất c&oacute; một trong c&aacute;c loại giấy tờ hợp ph&aacute;p về đất đai theo quy định tại c&aacute;c khoản 1, 2, 3, 4 v&agrave; 5 Điều 53 Nghị định số 175/2024/NĐ-CP nhưng tr&ecirc;n c&aacute;c giấy tờ đ&oacute; kh&ocirc;ng ghi r&otilde; diện t&iacute;ch c&aacute;c loại đất để l&agrave;m cơ sở cấp giấy ph&eacute;p x&acirc;y dựng. + Trường hợp chủ đầu tư thu&ecirc; đất hoặc thu&ecirc; c&ocirc;ng tr&igrave;nh, bộ phận c&ocirc;ng tr&igrave;nh của chủ sử dụng đất, chủ sở hữu c&ocirc;ng tr&igrave;nh để đầu tư x&acirc;y dựng th&igrave; ngo&agrave;i một trong c&aacute;c giấy tờ n&ecirc;u tr&ecirc;n, người đề nghị cấp giấy ph&eacute;p x&acirc;y dựng bổ sung hợp đồng hợp ph&aacute;p về việc thu&ecirc; đất hoặc thu&ecirc; c&ocirc;ng tr&igrave;nh, bộ phận c&ocirc;ng tr&igrave;nh tương ứng. + C&aacute;c giấy tờ hợp ph&aacute;p kh&aacute;c theo quy định của ph&aacute;p luật về đất đai.</td>
<td>
&nbsp;</td>
<td>
Bản ch&iacute;nh: 1<br />
Bản sao: 1</td>
</tr>
<tr>
<td class="justify">
- Đơn đề nghị cấp giấy ph&eacute;p sửa chữa, cải tạo c&ocirc;ng tr&igrave;nh theo Mẫu số 1 Phụ lục số II Nghị định số 175/2024/NĐ-CP ng&agrave;y 30/12/2024 của Ch&iacute;nh phủ.</td>
<td>
<span class="link" onclick="window.open('https://csdl.dichvucong.gov.vn/web/jsp/download_file.jsp?ma=3fd6b811b8608146');" style="cursor: pointer;">Mu01PhlcIIcito.docx</span></td>
<td>
Bản ch&iacute;nh: 1<br />
Bản sao: 1</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<h4>
(1.6) Đối với c&ocirc;ng tr&igrave;nh của c&aacute;c cơ quan ngoại giao v&agrave; tổ chức quốc tế:</h4>
<table class="table-data" style="width:100%;">
<thead>
<tr>
<th style="width:65%;">
T&ecirc;n giấy tờ</th>
<th style="width:15%;">
Mẫu đơn, tờ khai</th>
<th style="width:20%;">
Số lượng</th>
</tr>
</thead>
<tbody>
<tr>
<td class="justify">
- 02 bộ bản vẽ thiết kế x&acirc;y dựng trong hồ sơ thiết kế x&acirc;y dựng triển khai sau thiết kế cơ sở được ph&ecirc; duyệt theo quy định của ph&aacute;p luật về x&acirc;y dựng, gồm; bản vẽ tổng mặt bằng to&agrave;n dự &aacute;n, mặt bằng định vị c&ocirc;ng tr&igrave;nh tr&ecirc;n l&ocirc; đất; bản vẽ kiến tr&uacute;c c&aacute;c mặt bằng, c&aacute;c mặt đứng v&agrave; mặt cắt chủ yếu của c&ocirc;ng tr&igrave;nh; bản vẽ mặt bằng, mặt cắt m&oacute;ng; c&aacute;c bản vẽ thể hiện giải ph&aacute;p kết cấu ch&iacute;nh của c&ocirc;ng tr&igrave;nh; bản vẽ mặt bằng đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật b&ecirc;n ngo&agrave;i c&ocirc;ng tr&igrave;nh, dự &aacute;n.</td>
<td>
&nbsp;</td>
<td>
Bản ch&iacute;nh: 1<br />
Bản sao: 1</td>
</tr>
<tr>
<td class="justify">
- C&aacute;c điều khoản quy định của Hiệp định hoặc thỏa thuận đ&atilde; được k&yacute; kết với Ch&iacute;nh phủ Việt Nam.</td>
<td>
&nbsp;</td>
<td>
Bản ch&iacute;nh: 1<br />
Bản sao: 1</td>
</tr>
<tr>
<td class="justify">
- Khuyến kh&iacute;ch chủ đầu tư chủ động &aacute;p dụng BIM trong đầu tư x&acirc;y dựng v&agrave; c&oacute; tr&aacute;ch nhiệm cập nhật tệp tin BIM trong hồ sơ thiết kế v&agrave;o cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động x&acirc;y dựng theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 8 Nghị định số 175/2024/NĐ-CP.</td>
<td>
&nbsp;</td>
<td>
Bản ch&iacute;nh: 1<br />
Bản sao: 1</td>
</tr>
<tr>
<td class="justify">
- Một trong những giấy tờ hợp ph&aacute;p về đất đai chứng minh sự ph&ugrave; hợp mục đ&iacute;ch sử dụng đất v&agrave; sở hữu c&ocirc;ng tr&igrave;nh để cấp ph&eacute;p x&acirc;y dựng theo quy định tại Điều 53 của Nghị định số 175/2024/NĐ-CP bao gồm: + Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp theo quy định của Luật Đất đai qua c&aacute;c thời kỳ. + Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu t&agrave;i sản gắn liền với đất được cấp theo quy định của ph&aacute;p luật về đất đai qua c&aacute;c thời kỳ. + Giấy chứng nhận quyền sở hữu nh&agrave; ở v&agrave; quyền sử dụng đất ở được cấp theo quy định của ph&aacute;p luật về đất đai, ph&aacute;p luật về nh&agrave; ở qua c&aacute;c thời kỳ. + Giấy chứng nhận quyền sở hữu nh&agrave; ở; giấy chứng nhận quyền sở hữu c&ocirc;ng tr&igrave;nh x&acirc;y dựng đ&atilde; được cấp theo quy định của ph&aacute;p luật về đất đai, ph&aacute;p luật về nh&agrave; ở, ph&aacute;p luật về x&acirc;y dựng qua c&aacute;c thời kỳ. + C&aacute;c loại giấy tờ đủ điều kiện để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nh&agrave; ở v&agrave; t&agrave;i sản kh&aacute;c gắn liền với đất nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận gồm: C&aacute;c loại giấy tờ quy định tại Điều 137 của Luật đất đai năm 2024; hoặc giấy x&aacute;c nhận của Ủy ban nh&acirc;n d&acirc;n cấp x&atilde; v&agrave; được tổ chức đăng k&yacute; đất đai x&aacute;c nhận đủ điều kiện để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nh&agrave; ở v&agrave; t&agrave;i sản kh&aacute;c gắn liền với đất theo quy định của ph&aacute;p luật về đất đai. + Giấy tờ về đất đai đối với trường hợp được Nh&agrave; nước giao đất, cho thu&ecirc; đất, chuyển mục đ&iacute;ch sử dụng đất từ sau ng&agrave;y 01 th&aacute;ng 7 năm 2004 nhưng kh&ocirc;ng c&oacute; giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nh&agrave; ở v&agrave; t&agrave;i sản kh&aacute;c gắn liền với đất theo quy định của ph&aacute;p luật về đất đai, gồm: Quyết định giao đất của cơ quan nh&agrave; nước c&oacute; thẩm quyền hoặc Quyết định cho thu&ecirc; đất của cơ quan nh&agrave; nước c&oacute; thẩm quyền v&agrave; hợp đồng thu&ecirc; đất k&egrave;m theo (nếu c&oacute;) hoặc giấy tờ về tr&uacute;ng đấu gi&aacute; quyền sử dụng đất, đấu thầu dự &aacute;n c&oacute; sử dụng đất. + B&aacute;o c&aacute;o hiện trạng sử dụng đất đối với trường hợp tổ chức, cơ sở t&ocirc;n gi&aacute;o đang sử dụng m&agrave; chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nh&agrave; ở v&agrave; t&agrave;i sản kh&aacute;c gắn liền với đất được Ủy ban nh&acirc;n d&acirc;n cấp tỉnh nơi c&oacute; đất kiểm tra thực tế sử dụng v&agrave; xử l&yacute; theo quy định tại Điều 142, Điều 145 Luật Đất đai năm 2024. + Giấy tờ về việc xếp hạng di t&iacute;ch lịch sử - văn h&oacute;a, danh lam thắng cảnh hoặc danh mục kiểm k&ecirc; di t&iacute;ch theo quy định của ph&aacute;p luật về di sản văn ho&aacute; của Uỷ ban nh&acirc;n d&acirc;n cấp tỉnh đối với trường hợp cấp giấy ph&eacute;p x&acirc;y dựng để thực hiện x&acirc;y dựng mới, sửa chữa, cải tạo hoặc di dời c&aacute;c c&ocirc;ng tr&igrave;nh di t&iacute;ch lịch sử - văn h&oacute;a, danh lam thắng cảnh nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nh&agrave; ở v&agrave; t&agrave;i sản kh&aacute;c gắn liền với đất theo quy định. + Văn bản chấp thuận về địa điểm x&acirc;y dựng của Ủy ban nh&acirc;n d&acirc;n cấp huyện đối với c&ocirc;ng tr&igrave;nh x&acirc;y dựng biển quảng c&aacute;o, trạm viễn th&ocirc;ng, cột ăng-ten v&agrave; c&aacute;c c&ocirc;ng tr&igrave;nh tương tự kh&aacute;c theo quy định của ph&aacute;p luật c&oacute; li&ecirc;n quan tại khu vực kh&ocirc;ng thuộc nh&oacute;m đất c&oacute; mục đ&iacute;ch sử dụng để x&acirc;y dựng đối với loại c&ocirc;ng tr&igrave;nh n&agrave;y v&agrave; kh&ocirc;ng được chuyển đổi mục đ&iacute;ch sử dụng đất. + Giấy tờ hợp ph&aacute;p về đất đai của chủ rừng v&agrave; hợp đồng cho thu&ecirc; m&ocirc;i trường rừng giữa chủ rừng v&agrave; tổ chức, c&aacute; nh&acirc;n thực hiện dự &aacute;n du lịch sinh th&aacute;i, nghỉ dưỡng, giải tr&iacute; theo quy định của ph&aacute;p luật về l&acirc;m nghiệp. + Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc quyết định giao đất hoặc quyết định cho thu&ecirc; đất của cơ quan nh&agrave; nước c&oacute; thẩm quyền c&oacute; mục đ&iacute;ch sử dụng đất ch&iacute;nh đối với trường hợp x&acirc;y dựng c&ocirc;ng tr&igrave;nh tr&ecirc;n đất được sử dụng kết hợp đa mục đ&iacute;ch theo quy định tại Điều 218 của Luật Đất đai năm 2024. + Hợp đồng thu&ecirc; đất được giữa chủ đầu tư x&acirc;y dựng c&ocirc;ng tr&igrave;nh v&agrave; người quản l&yacute;, sử dụng c&ocirc;ng tr&igrave;nh giao th&ocirc;ng hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan quản l&yacute; nh&agrave; nước c&oacute; thẩm quyền về giao th&ocirc;ng đối với c&ocirc;ng tr&igrave;nh được ph&eacute;p x&acirc;y dựng trong phạm vi đất d&agrave;nh cho giao th&ocirc;ng theo quy định của ph&aacute;p luật. + Văn bản của cơ quan nh&agrave; nước c&oacute; thẩm quyền đ&atilde; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (theo đề nghị của cơ quan cấp giấy ph&eacute;p x&acirc;y dựng) x&aacute;c định diện t&iacute;ch c&aacute;c loại đất đối với trường hợp người sử dụng đất c&oacute; một trong c&aacute;c loại giấy tờ hợp ph&aacute;p về đất đai theo quy định tại c&aacute;c khoản 1, 2, 3, 4 v&agrave; 5 Điều 53 Nghị định số 175/2024/NĐ-CP nhưng tr&ecirc;n c&aacute;c giấy tờ đ&oacute; kh&ocirc;ng ghi r&otilde; diện t&iacute;ch c&aacute;c loại đất để l&agrave;m cơ sở cấp giấy ph&eacute;p x&acirc;y dựng. + Trường hợp chủ đầu tư thu&ecirc; đất hoặc thu&ecirc; c&ocirc;ng tr&igrave;nh, bộ phận c&ocirc;ng tr&igrave;nh của chủ sử dụng đất, chủ sở hữu c&ocirc;ng tr&igrave;nh để đầu tư x&acirc;y dựng th&igrave; ngo&agrave;i một trong c&aacute;c giấy tờ n&ecirc;u tr&ecirc;n, người đề nghị cấp giấy ph&eacute;p x&acirc;y dựng bổ sung hợp đồng hợp ph&aacute;p về việc thu&ecirc; đất hoặc thu&ecirc; c&ocirc;ng tr&igrave;nh, bộ phận c&ocirc;ng tr&igrave;nh tương ứng. + C&aacute;c giấy tờ hợp ph&aacute;p kh&aacute;c theo quy định của ph&aacute;p luật về đất đai.</td>
<td>
&nbsp;</td>
<td>
Bản ch&iacute;nh: 1<br />
Bản sao: 1</td>
</tr>
<tr>
<td class="justify">
- Quyết định ph&ecirc; duyệt dự &aacute;n; văn bản th&ocirc;ng b&aacute;o kết quả thẩm định của cơ quan chuy&ecirc;n m&ocirc;n về x&acirc;y dựng v&agrave; hồ sơ bản vẽ thiết kế cơ sở được đ&oacute;ng dấu x&aacute;c nhận k&egrave;m theo (nếu c&oacute;); b&aacute;o c&aacute;o kết quả thẩm tra thiết kế x&acirc;y dựng theo quy định tại khoản 54 Điều 43 Nghị định số 175/2024/NĐ-CP; kết quả thủ tục h&agrave;nh ch&iacute;nh theo quy định của ph&aacute;p luật về ph&ograve;ng ch&aacute;y v&agrave; chữa ch&aacute;y đối với hồ sơ thiết kế đề nghị cấp giấy ph&eacute;p x&acirc;y dựng; kết quả thực hiện thủ tục về bảo vệ m&ocirc;i trường theo quy định của ph&aacute;p luật về bảo vệ m&ocirc;i trường đối với trường hợp kh&ocirc;ng thẩm định b&aacute;o c&aacute;o nghi&ecirc;n cứu khả thi đầu tư x&acirc;y dựng tại cơ quan chuy&ecirc;n m&ocirc;n về x&acirc;y dựng.</td>
<td>
&nbsp;</td>
<td>
Bản ch&iacute;nh: 1<br />
Bản sao: 1</td>
</tr>
<tr>
<td class="justify">
- Đơn đề nghị cấp giấy ph&eacute;p sửa chữa, cải tạo c&ocirc;ng tr&igrave;nh theo Mẫu số 1 Phụ lục số II Nghị định số 175/2024/NĐ-CP ng&agrave;y 30/12/2024 của Ch&iacute;nh phủ.</td>
<td>
<span class="link" onclick="window.open('https://csdl.dichvucong.gov.vn/web/jsp/download_file.jsp?ma=3fc3e8fa6ed946a4');" style="cursor: pointer;">Mu01PhlcIIcito.docx</span></td>
<td>
Bản ch&iacute;nh: 1<br />
Bản sao: 1</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<h4>
(1.2) Đối với c&ocirc;ng tr&igrave;nh theo tuyến:</h4>
<table class="table-data" style="width:100%;">
<thead>
<tr>
<th style="width:65%;">
T&ecirc;n giấy tờ</th>
<th style="width:15%;">
Mẫu đơn, tờ khai</th>
<th style="width:20%;">
Số lượng</th>
</tr>
</thead>
<tbody>
<tr>
<td class="justify">
- 02 bộ bản vẽ thiết kế x&acirc;y dựng trong hồ sơ thiết kế x&acirc;y dựng triển khai sau thiết kế cơ sở (thiết kế bản vẽ thi c&ocirc;ng đối với dự &aacute;n chỉ y&ecirc;u cầu lập B&aacute;o c&aacute;o kinh tế - kỹ thuật) được ph&ecirc; duyệt theo quy định của ph&aacute;p luật về x&acirc;y dựng, gồm: sơ đồ vị tr&iacute; tuyến c&ocirc;ng tr&igrave;nh; bản vẽ mặt bằng tổng thể hoặc bản vẽ b&igrave;nh đồ c&ocirc;ng tr&igrave;nh; bản vẽ c&aacute;c mặt cắt dọc v&agrave; mặt cắt ngang chủ yếu của tuyến c&ocirc;ng tr&igrave;nh; bản vẽ mặt bằng, mặt cắt m&oacute;ng; c&aacute;c bản vẽ thể hiện giải ph&aacute;p kết cấu ch&iacute;nh của c&ocirc;ng trình; bản vẽ mặt bằng đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật b&ecirc;n ngo&agrave;i c&ocirc;ng tr&igrave;nh, dự &aacute;n.</td>
<td>
&nbsp;</td>
<td>
Bản ch&iacute;nh: 1<br />
Bản sao: 1</td>
</tr>
<tr>
<td class="justify">
- Khuyến kh&iacute;ch chủ đầu tư chủ động &aacute;p dụng BIM trong đầu tư x&acirc;y dựng v&agrave; c&oacute; tr&aacute;ch nhiệm cập nhật tệp tin BIM trong hồ sơ thiết kế v&agrave;o cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động x&acirc;y dựng theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 8 Nghị định số 175/2024/NĐ-CP.</td>
<td>
&nbsp;</td>
<td>
Bản ch&iacute;nh: 1<br />
Bản sao: 1</td>
</tr>
<tr>
<td class="justify">
- Một trong những giấy tờ hợp ph&aacute;p về đất đai chứng minh sự ph&ugrave; hợp mục đ&iacute;ch sử dụng đất v&agrave; sở hữu c&ocirc;ng tr&igrave;nh để cấp ph&eacute;p x&acirc;y dựng theo quy định tại Điều 53 của Nghị định số 175/2024/NĐ-CP bao gồm: + Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp theo quy định của Luật Đất đai qua c&aacute;c thời kỳ. + Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu t&agrave;i sản gắn liền với đất được cấp theo quy định của ph&aacute;p luật về đất đai qua c&aacute;c thời kỳ. + Giấy chứng nhận quyền sở hữu nh&agrave; ở v&agrave; quyền sử dụng đất ở được cấp theo quy định của ph&aacute;p luật về đất đai, ph&aacute;p luật về nh&agrave; ở qua c&aacute;c thời kỳ. + Giấy chứng nhận quyền sở hữu nh&agrave; ở; giấy chứng nhận quyền sở hữu c&ocirc;ng tr&igrave;nh x&acirc;y dựng đ&atilde; được cấp theo quy định của ph&aacute;p luật về đất đai, ph&aacute;p luật về nh&agrave; ở, ph&aacute;p luật về x&acirc;y dựng qua c&aacute;c thời kỳ. + C&aacute;c loại giấy tờ đủ điều kiện để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nh&agrave; ở v&agrave; t&agrave;i sản kh&aacute;c gắn liền với đất nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận gồm: C&aacute;c loại giấy tờ quy định tại Điều 137 của Luật đất đai năm 2024; hoặc giấy x&aacute;c nhận của Ủy ban nh&acirc;n d&acirc;n cấp x&atilde; v&agrave; được tổ chức đăng k&yacute; đất đai x&aacute;c nhận đủ điều kiện để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nh&agrave; ở v&agrave; t&agrave;i sản kh&aacute;c gắn liền với đất theo quy định của ph&aacute;p luật về đất đai. + Giấy tờ về đất đai đối với trường hợp được Nh&agrave; nước giao đất, cho thu&ecirc; đất, chuyển mục đ&iacute;ch sử dụng đất từ sau ng&agrave;y 01 th&aacute;ng 7 năm 2004 nhưng kh&ocirc;ng c&oacute; giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nh&agrave; ở v&agrave; t&agrave;i sản kh&aacute;c gắn liền với đất theo quy định của ph&aacute;p luật về đất đai, gồm: Quyết định giao đất của cơ quan nh&agrave; nước c&oacute; thẩm quyền hoặc Quyết định cho thu&ecirc; đất của cơ quan nh&agrave; nước c&oacute; thẩm quyền v&agrave; hợp đồng thu&ecirc; đất k&egrave;m theo (nếu c&oacute;) hoặc giấy tờ về tr&uacute;ng đấu gi&aacute; quyền sử dụng đất, đấu thầu dự &aacute;n c&oacute; sử dụng đất. + B&aacute;o c&aacute;o hiện trạng sử dụng đất đối với trường hợp tổ chức, cơ sở t&ocirc;n gi&aacute;o đang sử dụng m&agrave; chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nh&agrave; ở v&agrave; t&agrave;i sản kh&aacute;c gắn liền với đất được Ủy ban nh&acirc;n d&acirc;n cấp tỉnh nơi c&oacute; đất kiểm tra thực tế sử dụng v&agrave; xử l&yacute; theo quy định tại Điều 142, Điều 145 Luật Đất đai năm 2024. + Giấy tờ về việc xếp hạng di t&iacute;ch lịch sử - văn h&oacute;a, danh lam thắng cảnh hoặc danh mục kiểm k&ecirc; di t&iacute;ch theo quy định của ph&aacute;p luật về di sản văn ho&aacute; của Uỷ ban nh&acirc;n d&acirc;n cấp tỉnh đối với trường hợp cấp giấy ph&eacute;p x&acirc;y dựng để thực hiện x&acirc;y dựng mới, sửa chữa, cải tạo hoặc di dời c&aacute;c c&ocirc;ng tr&igrave;nh di t&iacute;ch lịch sử - văn h&oacute;a, danh lam thắng cảnh nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nh&agrave; ở v&agrave; t&agrave;i sản kh&aacute;c gắn liền với đất theo quy định. + Văn bản chấp thuận về địa điểm x&acirc;y dựng của Ủy ban nh&acirc;n d&acirc;n cấp huyện đối với c&ocirc;ng tr&igrave;nh x&acirc;y dựng biển quảng c&aacute;o, trạm viễn th&ocirc;ng, cột ăng-ten v&agrave; c&aacute;c c&ocirc;ng tr&igrave;nh tương tự kh&aacute;c theo quy định của ph&aacute;p luật c&oacute; li&ecirc;n quan tại khu vực kh&ocirc;ng thuộc nh&oacute;m đất c&oacute; mục đ&iacute;ch sử dụng để x&acirc;y dựng đối với loại c&ocirc;ng tr&igrave;nh n&agrave;y v&agrave; kh&ocirc;ng được chuyển đổi mục đ&iacute;ch sử dụng đất. + Giấy tờ hợp ph&aacute;p về đất đai của chủ rừng v&agrave; hợp đồng cho thu&ecirc; m&ocirc;i trường rừng giữa chủ rừng v&agrave; tổ chức, c&aacute; nh&acirc;n thực hiện dự &aacute;n du lịch sinh th&aacute;i, nghỉ dưỡng, giải tr&iacute; theo quy định của ph&aacute;p luật về l&acirc;m nghiệp. + Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc quyết định giao đất hoặc quyết định cho thu&ecirc; đất của cơ quan nh&agrave; nước c&oacute; thẩm quyền c&oacute; mục đ&iacute;ch sử dụng đất ch&iacute;nh đối với trường hợp x&acirc;y dựng c&ocirc;ng tr&igrave;nh tr&ecirc;n đất được sử dụng kết hợp đa mục đ&iacute;ch theo quy định tại Điều 218 của Luật Đất đai năm 2024. + Hợp đồng thu&ecirc; đất được giữa chủ đầu tư x&acirc;y dựng c&ocirc;ng tr&igrave;nh v&agrave; người quản l&yacute;, sử dụng c&ocirc;ng tr&igrave;nh giao th&ocirc;ng hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan quản l&yacute; nh&agrave; nước c&oacute; thẩm quyền về giao th&ocirc;ng đối với c&ocirc;ng tr&igrave;nh được ph&eacute;p x&acirc;y dựng trong phạm vi đất d&agrave;nh cho giao th&ocirc;ng theo quy định của ph&aacute;p luật. + Văn bản của cơ quan nh&agrave; nước c&oacute; thẩm quyền đ&atilde; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (theo đề nghị của cơ quan cấp giấy ph&eacute;p x&acirc;y dựng) x&aacute;c định diện t&iacute;ch c&aacute;c loại đất đối với trường hợp người sử dụng đất c&oacute; một trong c&aacute;c loại giấy tờ hợp ph&aacute;p về đất đai theo quy định tại c&aacute;c khoản 1, 2, 3, 4 v&agrave; 5 Điều 53 Nghị định số 175/2024/NĐ-CP nhưng tr&ecirc;n c&aacute;c giấy tờ đ&oacute; kh&ocirc;ng ghi r&otilde; diện t&iacute;ch c&aacute;c loại đất để l&agrave;m cơ sở cấp giấy ph&eacute;p x&acirc;y dựng. + Trường hợp chủ đầu tư thu&ecirc; đất hoặc thu&ecirc; c&ocirc;ng tr&igrave;nh, bộ phận c&ocirc;ng tr&igrave;nh của chủ sử dụng đất, chủ sở hữu c&ocirc;ng tr&igrave;nh để đầu tư x&acirc;y dựng th&igrave; ngo&agrave;i một trong c&aacute;c giấy tờ n&ecirc;u tr&ecirc;n, người đề nghị cấp giấy ph&eacute;p x&acirc;y dựng bổ sung hợp đồng hợp ph&aacute;p về việc thu&ecirc; đất hoặc thu&ecirc; c&ocirc;ng tr&igrave;nh, bộ phận c&ocirc;ng tr&igrave;nh tương ứng. + C&aacute;c giấy tờ hợp ph&aacute;p kh&aacute;c theo quy định của ph&aacute;p luật về đất đai. + Hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan nh&agrave; nước c&oacute; thẩm quyền về vị tr&iacute; v&agrave; phương &aacute;n tuyến hoặc Quyết định thu hồi đất của cơ quan nh&agrave; nước c&oacute; thẩm quyền theo quy định của ph&aacute;p luật về đất đai.</td>
<td>
&nbsp;</td>
<td>
Bản ch&iacute;nh: 1<br />
Bản sao: 1</td>
</tr>
<tr>
<td class="justify">
- Quyết định ph&ecirc; duyệt dự &aacute;n; văn bản th&ocirc;ng báo k&ecirc;́t quả th&acirc;̉m định của cơ quan chuy&ecirc;n m&ocirc;n v&ecirc;̀ x&acirc;y dựng và h&ocirc;̀ sơ bản vẽ thi&ecirc;́t k&ecirc;́ cơ sở được đóng d&acirc;́u xác nh&acirc;̣n kèm theo (nếu c&oacute;); báo cáo k&ecirc;́t quả th&acirc;̉m tra thi&ecirc;́t k&ecirc;́ x&acirc;y dựng theo quy định tại khoản 54 Đi&ecirc;̀u 43 Nghị định này; k&ecirc;́t quả thực hi&ecirc;̣n thủ tục h&agrave;nh ch&iacute;nh theo quy định của pháp lu&acirc;̣t v&ecirc;̀ phòng cháy, chữa cháy đối với hồ sơ thiết kế đề nghị cấp giấy ph&eacute;p x&acirc;y dựng; k&ecirc;́t quả thực hi&ecirc;̣n thủ tục h&agrave;nh ch&iacute;nh v&ecirc;̀ bảo v&ecirc;̣ m&ocirc;i trường theo quy định của pháp lu&acirc;̣t v&ecirc;̀ bảo v&ecirc;̣ m&ocirc;i trường (đ&ocirc;́i với trường hợp kh&ocirc;ng th&acirc;̉m định báo cáo nghi&ecirc;n cứu khả thi đ&acirc;̀u tư x&acirc;y dựng tại cơ quan chuy&ecirc;n m&ocirc;n v&ecirc;̀ x&acirc;y dựng).</td>
<td>
&nbsp;</td>
<td>
Bản ch&iacute;nh: 1<br />
Bản sao: 1</td>
</tr>
<tr>
<td class="justify">
- Đơn đề nghị cấp giấy ph&eacute;p sửa chữa, cải tạo c&ocirc;ng tr&igrave;nh theo Mẫu số 1 Phụ lục số II Nghị định số 175/2024/NĐ-CP ng&agrave;y 30/12/2024 của Ch&iacute;nh phủ.</td>
<td>
<span class="link" onclick="window.open('https://csdl.dichvucong.gov.vn/web/jsp/download_file.jsp?ma=3fdbb5b541b15574');" style="cursor: pointer;">Mu01PhlcIIcito.docx</span></td>
<td>
Bản ch&iacute;nh: 1<br />
Bản sao: 1</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<h4>
(1.5) Đối với c&ocirc;ng tr&igrave;nh tượng đ&agrave;i, tranh ho&agrave;nh tr&aacute;ng:</h4>
<table class="table-data" style="width:100%;">
<thead>
<tr>
<th style="width:65%;">
T&ecirc;n giấy tờ</th>
<th style="width:15%;">
Mẫu đơn, tờ khai</th>
<th style="width:20%;">
Số lượng</th>
</tr>
</thead>
<tbody>
<tr>
<td class="justify">
- 02 bộ bản vẽ thiết kế x&acirc;y dựng trong hồ sơ thiết kế x&acirc;y dựng triển khai sau thiết kế cơ sở (thiết kế bản vẽ thi c&ocirc;ng đối với dự &aacute;n chỉ y&ecirc;u cầu lập B&aacute;o c&aacute;o kinh tế - kỹ thuật) được ph&ecirc; duyệt v&agrave; đ&oacute;ng dấu x&aacute;c nhận theo quy định của ph&aacute;p luật về x&acirc;y dựng, gồm; bản vẽ tổng mặt bằng to&agrave;n dự &aacute;n, mặt bằng định vị c&ocirc;ng tr&igrave;nh tr&ecirc;n l&ocirc; đất; bản vẽ kiến tr&uacute;c c&aacute;c mặt bằng, c&aacute;c mặt đứng v&agrave; mặt cắt chủ yếu của c&ocirc;ng tr&igrave;nh; bản vẽ mặt bằng, mặt cắt m&oacute;ng; c&aacute;c bản vẽ thể hiện giải ph&aacute;p kết cấu ch&iacute;nh của c&ocirc;ng tr&igrave;nh; bản vẽ mặt bằng đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật b&ecirc;n ngo&agrave;i c&ocirc;ng tr&igrave;nh, dự &aacute;n.</td>
<td>
&nbsp;</td>
<td>
Bản ch&iacute;nh: 1<br />
Bản sao: 1</td>
</tr>
<tr>
<td class="justify">
- Khuyến kh&iacute;ch chủ đầu tư chủ động &aacute;p dụng BIM trong đầu tư x&acirc;y dựng v&agrave; c&oacute; tr&aacute;ch nhiệm cập nhật tệp tin BIM trong hồ sơ thiết kế v&agrave;o cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động x&acirc;y dựng theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 8 Nghị định số 175/2024/NĐ-CP.</td>
<td>
&nbsp;</td>
<td>
Bản ch&iacute;nh: 1<br />
Bản sao: 1</td>
</tr>
<tr>
<td class="justify">
- Một trong những giấy tờ hợp ph&aacute;p về đất đai chứng minh sự ph&ugrave; hợp mục đ&iacute;ch sử dụng đất v&agrave; sở hữu c&ocirc;ng tr&igrave;nh để cấp ph&eacute;p x&acirc;y dựng theo quy định tại Điều 53 của Nghị định số 175/2024/NĐ-CP bao gồm: + Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp theo quy định của Luật Đất đai qua c&aacute;c thời kỳ. + Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu t&agrave;i sản gắn liền với đất được cấp theo quy định của ph&aacute;p luật về đất đai qua c&aacute;c thời kỳ. + Giấy chứng nhận quyền sở hữu nh&agrave; ở v&agrave; quyền sử dụng đất ở được cấp theo quy định của ph&aacute;p luật về đất đai, ph&aacute;p luật về nh&agrave; ở qua c&aacute;c thời kỳ. + Giấy chứng nhận quyền sở hữu nh&agrave; ở; giấy chứng nhận quyền sở hữu c&ocirc;ng tr&igrave;nh x&acirc;y dựng đ&atilde; được cấp theo quy định của ph&aacute;p luật về đất đai, ph&aacute;p luật về nh&agrave; ở, ph&aacute;p luật về x&acirc;y dựng qua c&aacute;c thời kỳ. + C&aacute;c loại giấy tờ đủ điều kiện để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nh&agrave; ở v&agrave; t&agrave;i sản kh&aacute;c gắn liền với đất nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận gồm: C&aacute;c loại giấy tờ quy định tại Điều 137 của Luật đất đai năm 2024; hoặc giấy x&aacute;c nhận của Ủy ban nh&acirc;n d&acirc;n cấp x&atilde; v&agrave; được tổ chức đăng k&yacute; đất đai x&aacute;c nhận đủ điều kiện để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nh&agrave; ở v&agrave; t&agrave;i sản kh&aacute;c gắn liền với đất theo quy định của ph&aacute;p luật về đất đai. + Giấy tờ về đất đai đối với trường hợp được Nh&agrave; nước giao đất, cho thu&ecirc; đất, chuyển mục đ&iacute;ch sử dụng đất từ sau ng&agrave;y 01 th&aacute;ng 7 năm 2004 nhưng kh&ocirc;ng c&oacute; giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nh&agrave; ở v&agrave; t&agrave;i sản kh&aacute;c gắn liền với đất theo quy định của ph&aacute;p luật về đất đai, gồm: Quyết định giao đất của cơ quan nh&agrave; nước c&oacute; thẩm quyền hoặc Quyết định cho thu&ecirc; đất của cơ quan nh&agrave; nước c&oacute; thẩm quyền v&agrave; hợp đồng thu&ecirc; đất k&egrave;m theo (nếu c&oacute;) hoặc giấy tờ về tr&uacute;ng đấu gi&aacute; quyền sử dụng đất, đấu thầu dự &aacute;n c&oacute; sử dụng đất. + B&aacute;o c&aacute;o hiện trạng sử dụng đất đối với trường hợp tổ chức, cơ sở t&ocirc;n gi&aacute;o đang sử dụng m&agrave; chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nh&agrave; ở v&agrave; t&agrave;i sản kh&aacute;c gắn liền với đất được Ủy ban nh&acirc;n d&acirc;n cấp tỉnh nơi c&oacute; đất kiểm tra thực tế sử dụng v&agrave; xử l&yacute; theo quy định tại Điều 142, Điều 145 Luật Đất đai năm 2024. + Giấy tờ về việc xếp hạng di t&iacute;ch lịch sử - văn h&oacute;a, danh lam thắng cảnh hoặc danh mục kiểm k&ecirc; di t&iacute;ch theo quy định của ph&aacute;p luật về di sản văn ho&aacute; của Uỷ ban nh&acirc;n d&acirc;n cấp tỉnh đối với trường hợp cấp giấy ph&eacute;p x&acirc;y dựng để thực hiện x&acirc;y dựng mới, sửa chữa, cải tạo hoặc di dời c&aacute;c c&ocirc;ng tr&igrave;nh di t&iacute;ch lịch sử - văn h&oacute;a, danh lam thắng cảnh nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nh&agrave; ở v&agrave; t&agrave;i sản kh&aacute;c gắn liền với đất theo quy định. + Văn bản chấp thuận về địa điểm x&acirc;y dựng của Ủy ban nh&acirc;n d&acirc;n cấp huyện đối với c&ocirc;ng tr&igrave;nh x&acirc;y dựng biển quảng c&aacute;o, trạm viễn th&ocirc;ng, cột ăng-ten v&agrave; c&aacute;c c&ocirc;ng tr&igrave;nh tương tự kh&aacute;c theo quy định của ph&aacute;p luật c&oacute; li&ecirc;n quan tại khu vực kh&ocirc;ng thuộc nh&oacute;m đất c&oacute; mục đ&iacute;ch sử dụng để x&acirc;y dựng đối với loại c&ocirc;ng tr&igrave;nh n&agrave;y v&agrave; kh&ocirc;ng được chuyển đổi mục đ&iacute;ch sử dụng đất. + Giấy tờ hợp ph&aacute;p về đất đai của chủ rừng v&agrave; hợp đồng cho thu&ecirc; m&ocirc;i trường rừng giữa chủ rừng v&agrave; tổ chức, c&aacute; nh&acirc;n thực hiện dự &aacute;n du lịch sinh th&aacute;i, nghỉ dưỡng, giải tr&iacute; theo quy định của ph&aacute;p luật về l&acirc;m nghiệp. + Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc quyết định giao đất hoặc quyết định cho thu&ecirc; đất của cơ quan nh&agrave; nước c&oacute; thẩm quyền c&oacute; mục đ&iacute;ch sử dụng đất ch&iacute;nh đối với trường hợp x&acirc;y dựng c&ocirc;ng tr&igrave;nh tr&ecirc;n đất được sử dụng kết hợp đa mục đ&iacute;ch theo quy định tại Điều 218 của Luật Đất đai năm 2024. + Hợp đồng thu&ecirc; đất được giữa chủ đầu tư x&acirc;y dựng c&ocirc;ng tr&igrave;nh v&agrave; người quản l&yacute;, sử dụng c&ocirc;ng tr&igrave;nh giao th&ocirc;ng hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan quản l&yacute; nh&agrave; nước c&oacute; thẩm quyền về giao th&ocirc;ng đối với c&ocirc;ng tr&igrave;nh được ph&eacute;p x&acirc;y dựng trong phạm vi đất d&agrave;nh cho giao th&ocirc;ng theo quy định của ph&aacute;p luật. + Văn bản của cơ quan nh&agrave; nước c&oacute; thẩm quyền đ&atilde; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (theo đề nghị của cơ quan cấp giấy ph&eacute;p x&acirc;y dựng) x&aacute;c định diện t&iacute;ch c&aacute;c loại đất đối với trường hợp người sử dụng đất c&oacute; một trong c&aacute;c loại giấy tờ hợp ph&aacute;p về đất đai theo quy định tại c&aacute;c khoản 1, 2, 3, 4 v&agrave; 5 Điều 53 Nghị định số 175/2024/NĐ-CP nhưng tr&ecirc;n c&aacute;c giấy tờ đ&oacute; kh&ocirc;ng ghi r&otilde; diện t&iacute;ch c&aacute;c loại đất để l&agrave;m cơ sở cấp giấy ph&eacute;p x&acirc;y dựng. + Trường hợp chủ đầu tư thu&ecirc; đất hoặc thu&ecirc; c&ocirc;ng tr&igrave;nh, bộ phận c&ocirc;ng tr&igrave;nh của chủ sử dụng đất, chủ sở hữu c&ocirc;ng tr&igrave;nh để đầu tư x&acirc;y dựng th&igrave; ngo&agrave;i một trong c&aacute;c giấy tờ n&ecirc;u tr&ecirc;n, người đề nghị cấp giấy ph&eacute;p x&acirc;y dựng bổ sung hợp đồng hợp ph&aacute;p về việc thu&ecirc; đất hoặc thu&ecirc; c&ocirc;ng tr&igrave;nh, bộ phận c&ocirc;ng tr&igrave;nh tương ứng. + C&aacute;c giấy tờ hợp ph&aacute;p kh&aacute;c theo quy định của ph&aacute;p luật về đất đai.</td>
<td>
&nbsp;</td>
<td>
Bản ch&iacute;nh: 1<br />
Bản sao: 1</td>
</tr>
<tr>
<td class="justify">
- Quyết định ph&ecirc; duyệt dự &aacute;n; văn bản th&ocirc;ng b&aacute;o kết quả thẩm định của cơ quan chuy&ecirc;n m&ocirc;n về x&acirc;y dựng v&agrave; hồ sơ bản vẽ thiết kế cơ sở được đ&oacute;ng dấu x&aacute;c nhận k&egrave;m theo (nếu c&oacute;); b&aacute;o c&aacute;o kết quả thẩm tra thiết kế x&acirc;y dựng theo quy định tại khoản 54 Điều 43 Nghị định số 175/2024/NĐ-CP; kết quả thủ tục h&agrave;nh ch&iacute;nh theo quy định của ph&aacute;p luật về ph&ograve;ng ch&aacute;y v&agrave; chữa ch&aacute;y đối với hồ sơ thiết kế đề nghị cấp giấy ph&eacute;p x&acirc;y dựng; kết quả thực hiện thủ tục về bảo vệ m&ocirc;i trường theo quy định của ph&aacute;p luật về bảo vệ m&ocirc;i trường đối với trường hợp kh&ocirc;ng thẩm định b&aacute;o c&aacute;o nghi&ecirc;n cứu khả thi đầu tư x&acirc;y dựng tại cơ quan chuy&ecirc;n m&ocirc;n về x&acirc;y dựng.</td>
<td>
&nbsp;</td>
<td>
Bản ch&iacute;nh: 1<br />
Bản sao: 1</td>
</tr>
<tr>
<td class="justify">
- Văn bản chấp thuận về sự cần thiết x&acirc;y dựng v&agrave; quy m&ocirc; c&ocirc;ng tr&igrave;nh của cơ quan quản l&yacute; nh&agrave; nước về văn h&oacute;a.</td>
<td>
&nbsp;</td>
<td>
Bản ch&iacute;nh: 1<br />
Bản sao: 1</td>
</tr>
<tr>
<td class="justify">
- Đơn đề nghị cấp giấy ph&eacute;p sửa chữa, cải tạo c&ocirc;ng tr&igrave;nh theo Mẫu số 1 Phụ lục số II Nghị định số 175/2024/NĐ-CP ng&agrave;y 30/12/2024 của Ch&iacute;nh phủ.</td>
<td>
<span class="link" onclick="window.open('https://csdl.dichvucong.gov.vn/web/jsp/download_file.jsp?ma=3fd100115af4bd5e');" style="cursor: pointer;">Mu01PhlcIIcito.docx</span></td>
<td>
Bản ch&iacute;nh: 1<br />
Bản sao: 1</td>
</tr>
</tbody>
</table>

File mẫu:

  • - Đơn đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình theo Mẫu số 1 Phụ lục số II Nghị định số 175/2024/NĐ-CP ngày 30/12/2024 của Chính phủ. Tải về In ấn

<p>
- Ph&ugrave; hợp với quy hoạch chi tiết x&acirc;y dựng đ&atilde; được cơ quan nh&agrave; nước c&oacute; thẩm quyền ph&ecirc; duyệt. Đối với c&ocirc;ng trình x&acirc;y dựng ở khu vực, tuy&ecirc;́n ph&ocirc;́ trong đ&ocirc; thị đã &ocirc;̉n định nhưng chưa có quy hoạch chi ti&ecirc;́t x&acirc;y dựng thì phải phù hợp với quy ch&ecirc;́ quản lý quy hoạch, ki&ecirc;́n trúc đ&ocirc; thị hoặc thi&ecirc;́t k&ecirc;́ đ&ocirc; thị được cơ quan nh&agrave; nước c&oacute; thẩm quyền ban hành. (Đối với c&ocirc;ng tr&igrave;nh kh&ocirc;ng theo tuyến ngo&agrave;i đ&ocirc; thị th&igrave; phù hợp với vị tr&iacute; v&agrave; tổng mặt bằng của dự án đã được cơ quan nhà nước có th&acirc;̉m quy&ecirc;̀n ch&acirc;́p thu&acirc;̣n bằng văn bản). - Ph&ugrave; hợp với mục đ&iacute;ch sử dụng đất theo quy định của ph&aacute;p luật về đất đai. - Bảo đảm an to&agrave;n cho c&ocirc;ng tr&igrave;nh, c&ocirc;ng tr&igrave;nh l&acirc;n cận v&agrave; y&ecirc;u cầu về bảo vệ m&ocirc;i trường, ph&ograve;ng, chống ch&aacute;y, nổ; bảo đảm an to&agrave;n hạ tầng kỹ thuật, h&agrave;nh lang bảo vệ c&ocirc;ng tr&igrave;nh thuỷ lợi, đ&ecirc; điều, năng lượng, giao th&ocirc;ng, khu di sản văn ho&aacute;, di t&iacute;ch lịch sử - văn h&oacute;a; bảo đảm khoảng c&aacute;ch an to&agrave;n đến c&ocirc;ng tr&igrave;nh dễ ch&aacute;y, nổ, độc hại v&agrave; c&ocirc;ng tr&igrave;nh quan trọng c&oacute; li&ecirc;n quan đến quốc ph&ograve;ng, an ninh. - Thiết kế x&acirc;y dựng c&ocirc;ng tr&igrave;nh đ&atilde; được thẩm định, ph&ecirc; duyệt theo quy định. - C&aacute;c loại quy hoạch sử dụng l&agrave;m căn cứ để lập dự &aacute;n đầu tư x&acirc;y dựng theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Nghị định số 175/2024/NĐ-CP l&agrave; cơ sở xem x&eacute;t cấp giấy ph&eacute;p x&acirc;y dựng. - Văn bản đ&atilde; được cơ quan nh&agrave; nước c&oacute; thẩm quyền chấp thuận về vị tr&iacute; v&agrave; tổng mặt bằng của dự &aacute;n theo quy định tại khoản 1 Điều 92 Luật X&acirc;y dựng năm 2014 l&agrave; một trong c&aacute;c loại giấy tờ sau: + Quyết định ph&ecirc; duyệt quy hoạch chi tiết r&uacute;t gọn v&agrave; bản vẽ tổng mặt bằng, phương &aacute;n kiến tr&uacute;c c&ocirc;ng tr&igrave;nh trong hồ sơ đồ &aacute;n quy hoạch chi tiết r&uacute;t gọn đ&atilde; được ph&ecirc; duyệt; + Quyết định ph&ecirc; duyệt quy hoạch chi tiết x&acirc;y dựng khu chức năng v&agrave; Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất v&agrave; c&aacute;c bản đồ, bản vẽ k&egrave;m theo trong hồ sơ đồ &aacute;n quy hoạch chi tiết x&acirc;y dựng khu chức năng đ&atilde; được ph&ecirc; duyệt; + Quyết định ph&ecirc; duyệt quy hoạch chi tiết x&acirc;y dựng điểm d&acirc;n cư n&ocirc;ng th&ocirc;n v&agrave; c&aacute;c bản đồ, bản vẽ k&egrave;m theo trong hồ sơ đồ &aacute;n quy hoạch chi tiết x&acirc;y dựng điểm d&acirc;n cư n&ocirc;ng th&ocirc;n đ&atilde; được ph&ecirc; duyệt; + Văn bản chấp thuận về vị tr&iacute;, hướng tuyến v&agrave; tổng mặt bằng của dự &aacute;n theo quy định của ph&aacute;p luật c&oacute; li&ecirc;n quan. Việc chấp thuận về vị tr&iacute;, hướng tuyến v&agrave; tổng mặt bằng của dự &aacute;n thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 121 Nghị định 175/2024/NĐ-CP. - Đối với khu vực đ&atilde; c&oacute; quy hoạch x&acirc;y dựng v&agrave; theo quy định, dự &aacute;n đầu tư x&acirc;y dựng phải ph&ugrave; hợp với quy hoạch c&oacute; t&iacute;nh chất kỹ thuật, chuy&ecirc;n ng&agrave;nh kh&aacute;c th&igrave; quy hoạch x&acirc;y dựng v&agrave; quy hoạch c&oacute; t&iacute;nh chất kỹ thuật, chuy&ecirc;n ng&agrave;nh n&agrave;y l&agrave; cơ sở để xem x&eacute;t cấp giấy ph&eacute;p x&acirc;y dựng. - Đối với khu vực chưa c&oacute; quy hoạch x&acirc;y dựng th&igrave; quy hoạch c&oacute; t&iacute;nh chất kỹ thuật, chuy&ecirc;n ng&agrave;nh kh&aacute;c c&oacute; li&ecirc;n quan hoặc thiết kế đ&ocirc; thị hoặc quy chế quản l&yacute; kiến tr&uacute;c hoặc văn bản của cơ quan nh&agrave; nước c&oacute; thẩm quyền chấp thuận về vị tr&iacute; v&agrave; tổng mặt bằng (đối với c&ocirc;ng tr&igrave;nh kh&ocirc;ng theo tuyến ngo&agrave;i đ&ocirc; thị) l&agrave; cơ sở để xem x&eacute;t cấp giấy ph&eacute;p x&acirc;y dựng. - Đối với c&aacute;c c&ocirc;ng tr&igrave;nh x&acirc;y dựng ảnh hưởng lớn đến an to&agrave;n, lợi &iacute;ch cộng đồng c&oacute; y&ecirc;u cầu thẩm tra theo quy định tại khoản 6 Điều 82 của Luật X&acirc;y dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 24 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14, b&aacute;o c&aacute;o kết quả thẩm tra ngo&agrave;i c&aacute;c y&ecirc;u cầu ri&ecirc;ng của chủ đầu tư, phải c&oacute; kết luận đ&aacute;p ứng y&ecirc;u cầu an to&agrave;n c&ocirc;ng tr&igrave;nh, sự tu&acirc;n thủ ti&ecirc;u chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của hồ sơ thiết kế x&acirc;y dựng.</p>

In phiếu hướng dẫn Đặt câu hỏi