Thông tin |
Nội dung |
Cơ quan thực hiện |
<p>
Ủy ban Nhân dân xã, phường, thị trấn.</p>
|
Lĩnh vực |
Hộ tịch |
Cách thức thực hiện |
<ul>
<li>
<b>Trực tiếp</b></li>
</ul>
|
Số lượng hồ sơ |
01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
<ul>
Trực tiếp
<li>
<i>5 Ngày</i><br />
<p>
05 ngày làm việc.</p>
</li>
</ul>
|
Ðối tượng thực hiện |
Cá nhân |
Kết quả thực hiện |
<ul>
<li>
Trích lục khai tử</li>
</ul>
|
Phí hoặc lệ phí |
<ul>
Trực tiếp - 5 Ngày
<li>
8000 Đồng (Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký khai tử đúng hạn; đăng ký cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.)</li>
</ul>
|
Căn cứ pháp lý |
<ul>
<li>
<p>
Luật 60/2014/QH13<b> Số: 60/2014/QH13</b></p>
</li>
<li>
<p>
Nghị định 123/2015/NĐ-CP<b> Số: 123/2015/NĐ-CP</b></p>
</li>
<li>
<p>
Quyết định 43/2017/QĐ-UBND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh An Giang<b> Số: 43/2017/QĐ-UBND</b></p>
</li>
<li>
<p>
Nghị quyết số 13/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh An Giang<b> Số: 13/2017/NQ-HĐND</b></p>
</li>
<li>
<p>
Thông tư 04/2020/TT-BTP hướng dẫn thi hành Luật Hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP<b> Số: 04/2020/TT-BTP</b></p>
</li>
<li>
<p>
Thông tư 106/2021/TT-BTC<b> Số: 106/2021/TT-BTC</b></p>
</li>
<li>
<p>
Thông tư Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định quy định về cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến<b> Số: 01/2022/TT-BTP</b></p>
</li>
<li>
<p>
Nghị định 87/2020/NĐ-CP quy định về cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến<b> Số: 87/2020/NĐ-CP</b></p>
</li>
<li>
<p>
Nghị quyết Bãi bỏ quy định thu phí về cấp bản sao trích lục hộ tịch tại Nghị quyết số 13/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang<b> Số: 13/2020/NQ-HĐND</b></p>
</li>
</ul>
|
<ul>
<li>
<p>
Công chức tư pháp - hộ tịch được giao nhiệm vụ đăng ký khai tử lưu động có trách nhiệm chuẩn bị đầy đủ mẫu Tờ khai đăng ký khai tử, giấy tờ hộ tịch và điều kiện cần thiết để thực hiện đăng ký lưu động tại nhà riêng hoặc tại địa điểm tổ chức đăng ký lưu động, bảo đảm thuận lợi cho người dân.</p>
</li>
<li>
<p>
Tại địa điểm đăng ký khai tử lưu động, công chức tư pháp - hộ tịch hướng dẫn người yêu cầu điền đầy đủ thông tin trong Tờ khai đăng ký khai tử, kiểm tra các giấy tờ làm cơ sở cho việc đăng ký khai tử.</p>
</li>
<li>
<p>
Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân đồng ý giải quyết thì ký cấp Trích lục khai tử cho người có yêu cầu.</p>
</li>
<li>
<p>
Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, công chức tư pháp – hộ tịch đem theo Trích lục khai tử và Sổ đăng ký khai tử để trả kết quả cho người có yêu cầu tại địa điểm đăng ký lưu động; công chức tư pháp – hộ tịch ghi nội dung vào Sổ đăng ký khai tử, cùng người yêu cầu ký vào Sổ. Tại mục “Ghi chú” trong Sổ đăng ký khai tử ghi rõ “Đăng ký lưu động”.</p>
</li>
<li>
<p>
Trường hợp người yêu cầu không biết chữ thì công chức tư pháp - hộ tịch trực tiếp ghi Tờ khai, sau đó đọc cho người yêu cầu nghe lại nội dung và hướng dẫn người đó điểm chỉ vào Tờ khai. Khi trả kết quả, công chức tư pháp - hộ tịch đọc lại nội dung Trích lục khai tử cho người yêu cầu nghe và hướng dẫn người đó điểm chỉ vào Sổ đăng ký khai tử.</p>
</li>
</ul>
<h4>
* Giấy tờ phải nộp:</h4>
<table class="table-data" style="width:100%;">
<thead>
<tr>
<th style="width:65%;">
Tên giấy tờ</th>
<th style="width:15%;">
Mẫu đơn, tờ khai</th>
<th style="width:20%;">
Số lượng</th>
</tr>
</thead>
<tbody>
<tr>
<td class="justify">
- Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế Giấy báo tử do cơ quan có thẩm quyền cấp.</td>
<td>
</td>
<td>
Bản chính: 1<br />
Bản sao: 0</td>
</tr>
<tr>
<td class="justify">
- Tờ khai đăng ký khai tử theo mẫu;</td>
<td>
<span class="link" onclick="window.open('https://csdl.dichvucong.gov.vn/web/jsp/download_file.jsp?ma=3fe3e76c977e8b5e');" style="cursor: pointer;">3. TK đăng ký khai tử.doc</span></td>
<td>
Bản chính: 1<br />
Bản sao: 0</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<h4>
* Giấy tờ phải xuất trình:</h4>
<table class="table-data" style="width:100%;">
<thead>
<tr>
<th style="width:65%;">
Tên giấy tờ</th>
<th style="width:15%;">
Mẫu đơn, tờ khai</th>
<th style="width:20%;">
Số lượng</th>
</tr>
</thead>
<tbody>
<tr>
<td class="justify">
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú cuối cùng của người chết để xác định thẩm quyền trong trường hợp cơ quan đăng ký hộ tịch không thể khai thác được thông tin về nơi cư trú của công dân theo các phương thức quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ. Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư bằng các phương thức này thì người có yêu cầu không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến).</td>
<td>
</td>
<td>
Bản chính: 1<br />
Bản sao: 0</td>
</tr>
<tr>
<td class="justify">
- Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký khai tử.</td>
<td>
</td>
<td>
Bản chính: 1<br />
Bản sao: 0</td>
</tr>
<tr>
<td class="justify">
- Trường hợp không xác định được nơi cư trú cuối cùng của người chết thì xuất trình giấy tờ chứng minh nơi người đó chết hoặc nơi phát hiện thi thể của người chết.</td>
<td>
</td>
<td>
Bản chính: 0<br />
Bản sao: 0</td>
</tr>
</tbody>
</table>
File mẫu:
- * Giấy tờ phải nộp
1) Tờ khai đăng ký khai tử theo mẫu;
Tải về In ấn
<p>
Người chết không có người thân thích, người thân thích không sống cùng địa bàn xã hoặc là người già, yếu, khuyết tật không đi đăng ký khai tử được.</p>