Một phần (Trực tiếp)  Thủ tục đăng ký kết hôn lưu động

Ký hiệu thủ tục: 1.000593.000.00.00.H01
Lượt xem: 166
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện <p>
Ủy ban Nh&acirc;n d&acirc;n&nbsp;x&atilde;,&nbsp;phường,&nbsp;thị trấn.</p>
Lĩnh vực Hộ tịch
Cách thức thực hiện <ul>
<li>
<b>Trực tiếp</b></li>
</ul>
Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết <ul>
Trực tiếp
<li>
<i>5 Ng&agrave;y</i><br />
<p>
05 ng&agrave;y l&agrave;m việc.</p>
</li>
</ul>
Ðối tượng thực hiện Cá nhân
Kết quả thực hiện <ul>
<li>
Giấy chứng nhận kết h&ocirc;n</li>
</ul>
Phí hoặc lệ phí <ul>
Trực tiếp - 5 Ng&agrave;y
</ul>
Căn cứ pháp lý <ul>
<li>
<p>
Luật 60/2014/QH13<b> Số: 60/2014/QH13</b></p>
</li>
<li>
<p>
Nghị định 123/2015/NĐ-CP<b> Số: 123/2015/NĐ-CP</b></p>
</li>
<li>
<p>
Luật H&ocirc;n nh&acirc;n v&agrave; gia đ&igrave;nh 52/2014/QH13<b> Số: 52/2014/QH13</b></p>
</li>
<li>
<p>
Quyết định 43/2017/QĐ-UBND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp v&agrave; quản l&yacute; lệ ph&iacute; hộ tịch tr&ecirc;n địa b&agrave;n tỉnh An Giang<b> Số: 43/2017/QĐ-UBND</b></p>
</li>
<li>
<p>
Nghị quyết số 13/2017/NQ-HĐND ng&agrave;y 14 th&aacute;ng 7 năm 2017 của Hội đồng nh&acirc;n d&acirc;n tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp v&agrave; quản l&yacute; lệ ph&iacute; hộ tịch tr&ecirc;n địa b&agrave;n tỉnh An Giang<b> Số: 13/2017/NQ-HĐND</b></p>
</li>
<li>
<p>
Th&ocirc;ng tư 04/2020/TT-BTP hướng dẫn thi h&agrave;nh Luật Hộ tịch v&agrave; Nghị định 123/2015/NĐ-CP<b> Số: 04/2020/TT-BTP</b></p>
</li>
<li>
<p>
Th&ocirc;ng tư 106/2021/TT-BTC<b> Số: 106/2021/TT-BTC</b></p>
</li>
<li>
<p>
Th&ocirc;ng tư Quy định chi tiết một số điều v&agrave; biện ph&aacute;p thi h&agrave;nh Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ng&agrave;y 28/7/2020 của Ch&iacute;nh phủ quy định quy định về cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng k&yacute; hộ tịch trực tuyến<b> Số: 01/2022/TT-BTP</b></p>
</li>
<li>
<p>
Nghị định 87/2020/NĐ-CP quy định về cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng k&yacute; hộ tịch trực tuyến<b> Số: 87/2020/NĐ-CP</b></p>
</li>
<li>
<p>
Nghị quyết B&atilde;i bỏ quy định thu ph&iacute; về cấp bản sao tr&iacute;ch lục hộ tịch tại Nghị quyết số 13/2017/NQ-HĐND ng&agrave;y 14 th&aacute;ng 7 năm 2017 của Hội đồng nh&acirc;n d&acirc;n tỉnh An Giang<b> Số: 13/2020/NQ-HĐND</b></p>
</li>
</ul>

<ul> <li> <p> C&ocirc;ng chức tư ph&aacute;p - hộ tịch cấp x&atilde; được giao nhiệm vụ đăng k&yacute; kết h&ocirc;n lưu động c&oacute; tr&aacute;ch nhiệm chuẩn bị đầy đủ c&aacute;c loại mẫu Tờ khai, giấy tờ hộ tịch v&agrave; điều kiện cần thiết để thực hiện đăng k&yacute; lưu động.</p> </li> <li> <p> Tại địa điểm đăng k&yacute; kết h&ocirc;n lưu động, c&ocirc;ng chức tư ph&aacute;p - hộ tịch c&oacute; tr&aacute;ch nhiệm kiểm tra, x&aacute;c minh về điều kiện kết h&ocirc;n của c&aacute;c b&ecirc;n; hướng dẫn người d&acirc;n điền đầy đủ th&ocirc;ng tin trong Tờ khai đăng k&yacute; kết h&ocirc;n. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, c&ocirc;ng chức tư ph&aacute;p - hộ tịch tiếp nhận hồ sơ viết Phiếu tiếp nhận.</p> </li> <li> <p> Trong thời hạn 05 ng&agrave;y l&agrave;m việc, kể từ ng&agrave;y tiếp nhận hồ sơ, c&ocirc;ng chức tư ph&aacute;p - hộ tịch b&aacute;o c&aacute;o Chủ tịch Ủy ban nh&acirc;n d&acirc;n cấp x&atilde;. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nh&acirc;n d&acirc;n đồng &yacute; giải quyết th&igrave; k&yacute; cấp 02 Giấy chứng nhận kết h&ocirc;n cho người c&oacute; y&ecirc;u cầu.</p> </li> <li> <p> C&ocirc;ng chức tư ph&aacute;p - hộ tịch ghi nội dung đăng k&yacute; v&agrave;o Sổ đăng k&yacute; kết h&ocirc;n; trao Giấy chứng nhận kết h&ocirc;n cho c&aacute;c b&ecirc;n tại địa điểm đăng k&yacute; lưu động; c&ugrave;ng c&aacute;c b&ecirc;n kết h&ocirc;n k&yacute; v&agrave;o Sổ theo quy định. Tại mục &ldquo;Ghi ch&uacute;&rdquo; trong Sổ đăng k&yacute; kết h&ocirc;n ghi r&otilde; &ldquo;Đăng k&yacute; lưu động&rdquo;.</p> </li> <li> <p> Trường hợp người y&ecirc;u cầu kh&ocirc;ng biết chữ th&igrave; c&ocirc;ng chức tư ph&aacute;p - hộ tịch trực tiếp ghi Tờ khai, sau đ&oacute; đọc cho người y&ecirc;u cầu nghe lại nội dung v&agrave; hướng dẫn người đ&oacute; điểm chỉ v&agrave;o Tờ khai. Khi trao Giấy chứng nhận kết h&ocirc;n, c&ocirc;ng chức tư ph&aacute;p - hộ tịch phải đọc lại nội dung Giấy chứng nhận kết h&ocirc;n cho người y&ecirc;u cầu nghe v&agrave; hướng dẫn người đ&oacute; điểm chỉ v&agrave;o Sổ đăng k&yacute; kết h&ocirc;n.</p> </li> </ul>

<h4>
* Giấy tờ phải nộp:</h4>
<table class="table-data" style="width:100%;">
<thead>
<tr>
<th style="width:65%;">
T&ecirc;n giấy tờ</th>
<th style="width:15%;">
Mẫu đơn, tờ khai</th>
<th style="width:20%;">
Số lượng</th>
</tr>
</thead>
<tbody>
<tr>
<td class="justify">
- Tờ khai đăng k&yacute; kết h&ocirc;n theo mẫu. Hai b&ecirc;n nam, nữ c&oacute; thể khai chung v&agrave;o một Tờ khai đăng k&yacute; kết h&ocirc;n.</td>
<td>
<span class="link" onclick="window.open('https://csdl.dichvucong.gov.vn/web/jsp/download_file.jsp?ma=3faf66fcb3f8be60');" style="cursor: pointer;">2. TK đăng k&yacute; kết h&ocirc;n.doc</span></td>
<td>
Bản ch&iacute;nh: 1<br />
Bản sao: 0</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<h4>
* Giấy tờ phải xuất tr&igrave;nh:</h4>
<table class="table-data" style="width:100%;">
<thead>
<tr>
<th style="width:65%;">
T&ecirc;n giấy tờ</th>
<th style="width:15%;">
Mẫu đơn, tờ khai</th>
<th style="width:20%;">
Số lượng</th>
</tr>
</thead>
<tbody>
<tr>
<td class="justify">
- Giấy tờ c&oacute; gi&aacute; trị chứng minh th&ocirc;ng tin về cư tr&uacute; trong trường hợp cơ quan đăng k&yacute; hộ tịch kh&ocirc;ng thể khai th&aacute;c được th&ocirc;ng tin về nơi cư tr&uacute; của c&ocirc;ng d&acirc;n theo c&aacute;c phương thức quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ng&agrave;y 21/12/2022 của Ch&iacute;nh phủ. Trường hợp c&aacute;c th&ocirc;ng tin về giấy tờ chứng minh nơi cư tr&uacute; đ&atilde; được khai th&aacute;c từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về d&acirc;n cư bằng c&aacute;c phương thức n&agrave;y th&igrave; người c&oacute; y&ecirc;u cầu kh&ocirc;ng phải xuất tr&igrave;nh (theo h&igrave;nh thức trực tiếp) hoặc tải l&ecirc;n (theo h&igrave;nh thức trực tuyến).</td>
<td>
&nbsp;</td>
<td>
Bản ch&iacute;nh: 1<br />
Bản sao: 0</td>
</tr>
<tr>
<td class="justify">
- Hộ chiếu hoặc Chứng minh nh&acirc;n d&acirc;n hoặc Thẻ căn cước c&ocirc;ng d&acirc;n hoặc c&aacute;c giấy tờ kh&aacute;c c&oacute; d&aacute;n ảnh v&agrave; th&ocirc;ng tin c&aacute; nh&acirc;n do cơ quan c&oacute; thẩm quyền cấp, c&ograve;n gi&aacute; trị sử dụng để chứng minh về nh&acirc;n th&acirc;n của người c&oacute; y&ecirc;u cầu đăng k&yacute; kết h&ocirc;n.</td>
<td>
&nbsp;</td>
<td>
Bản ch&iacute;nh: 1<br />
Bản sao: 0</td>
</tr>
</tbody>
</table>

File mẫu:

  • Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu. Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn. Tải về In ấn

<p>
- Hai b&ecirc;n nam, nữ c&ugrave;ng thường tr&uacute; tr&ecirc;n địa b&agrave;n cấp x&atilde; m&agrave; một hoặc cả hai b&ecirc;n nam, nữ l&agrave; người khuyết tật, ốm bệnh kh&ocirc;ng thể đi đăng k&yacute; kết h&ocirc;n được. - Nam từ đủ 20 tuổi trở l&ecirc;n, nữ từ đủ 18 tuổi trở l&ecirc;n; - Việc kết h&ocirc;n do nam v&agrave; nữ tự nguyện quyết định; - Kh&ocirc;ng bị mất năng lực h&agrave;nh vi d&acirc;n sự; - Việc kết h&ocirc;n kh&ocirc;ng thuộc một trong c&aacute;c trường hợp cấm kết h&ocirc;n, gồm: + Kết h&ocirc;n giả tạo; + Tảo h&ocirc;n, cưỡng &eacute;p kết h&ocirc;n, lừa dối kết h&ocirc;n, cản trở kết h&ocirc;n; + Người đang c&oacute; vợ, c&oacute; chồng m&agrave; kết h&ocirc;n với người kh&aacute;c hoặc chưa c&oacute; vợ, chưa c&oacute; chồng m&agrave; kết h&ocirc;n với người đang c&oacute; chồng, c&oacute; vợ; + Kết h&ocirc;n giữa những người c&ugrave;ng d&ograve;ng m&aacute;u về trực hệ; giữa những người c&oacute; họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nu&ocirc;i với con nu&ocirc;i; giữa người đ&atilde; từng l&agrave; cha, mẹ nu&ocirc;i với con nu&ocirc;i, cha chồng với con d&acirc;u, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con ri&ecirc;ng của vợ, mẹ kế với con ri&ecirc;ng của chồng; * Nh&agrave; nước kh&ocirc;ng thừa nhận h&ocirc;n nh&acirc;n giữa những người c&ugrave;ng giới t&iacute;nh.</p>

In phiếu hướng dẫn Đặt câu hỏi