Một phần (Trực tuyến)  Thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài

Ký hiệu thủ tục: 2.000806.000.00.00.H01
Lượt xem: 156
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện <p>
Ph&ograve;ng Tư Ph&aacute;p</p>
Lĩnh vực Hộ tịch
Cách thức thực hiện <ul>
<li>
<b>Trực tiếp</b></li>
</ul>
Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết <ul>
Trực tiếp
<li>
<i>15 Ng&agrave;y l&agrave;m việc</i><br />
<p>
Người y&ecirc;u cầu đăng k&yacute; kết h&ocirc;n trực tiếp nộp hồ sơ tại Ủy ban nh&acirc;n d&acirc;n cấp huyện c&oacute; thẩm quyền (b&ecirc;n nam hoặc b&ecirc;n nữ c&oacute; thể trực tiếp nộp hồ sơ m&agrave; kh&ocirc;ng cần c&oacute; văn bản ủy quyền của b&ecirc;n c&ograve;n lại).</p>
</li>
</ul>
Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện <ul>
<li>
Giấy chứng nhận kết h&ocirc;n</li>
<li>
Bản điện tử Tr&iacute;ch lục kết h&ocirc;n</li>
</ul>
Phí hoặc lệ phí <ul>
Trực tiếp - 15 Ng&agrave;y l&agrave;m việc
<li>
1.500.000 Đồng (Miễn lệ ph&iacute; cho người thuộc gia đ&igrave;nh c&oacute; c&ocirc;ng với c&aacute;ch mạng; người thuộc hộ ngh&egrave;o; người khuyết tật.)</li>
</ul>
Căn cứ pháp lý <ul>
<li>
<p>
Luật 60/2014/QH13<b> Số: 60/2014/QH13</b></p>
</li>
<li>
<p>
Nghị định 123/2015/NĐ-CP<b> Số: 123/2015/NĐ-CP</b></p>
</li>
<li>
<p>
Quyết định 43/2017/QĐ-UBND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp v&agrave; quản l&yacute; lệ ph&iacute; hộ tịch tr&ecirc;n địa b&agrave;n tỉnh An Giang<b> Số: 43/2017/QĐ-UBND</b></p>
</li>
<li>
<p>
Th&ocirc;ng tư 85/2019/TT-BTC<b> Số: 85/2019/TT-BTC</b></p>
</li>
<li>
<p>
Th&ocirc;ng tư 04/2020/TT-BTP<b> Số: 04/2020/TT-BTP</b></p>
</li>
<li>
<p>
Quyết định số 32/2020/QĐ-UBND ng&agrave;y 20/7/2020 của Ủy ban nh&acirc;n d&acirc;n tỉnh b&atilde;i bỏ quy định thu ph&iacute; về cấp bản sao tr&iacute;ch lục hộ tịch tại Quyết định số 43/2017/QĐ-UBND ng&agrave;y 01/8/2017 của Ủy ban nh&acirc;n d&acirc;n tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp v&agrave; quản l&yacute; ph&iacute; hộ tịch tr&ecirc;n địa b&agrave;n tỉnh An Giang<b> Số: 32/2020/QĐ-UBND</b></p>
</li>
<li>
<p>
Quyết định số 32/2020/QĐ-UBND ng&agrave;y 20/7/2020 của Ủy ban nh&acirc;n d&acirc;n tỉnh b&atilde;i bỏ quy định thu ph&iacute; về cấp bản sao tr&iacute;ch lục hộ tịch tại Quyết định số 43/2017/QĐ-UBND ng&agrave;y 01/8/2017 của Ủy ban nh&acirc;n d&acirc;n tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp v&agrave; quản l&yacute; ph&iacute; hộ tịch tr&ecirc;n địa b&agrave;n tỉnh An Giang<b> Số: 32/2020/QĐ-UBND</b></p>
</li>
<li>
<p>
Th&ocirc;ng tư sửa đổi<b> Số: 01/2022/TT-BTP</b></p>
</li>
<li>
<p>
Th&ocirc;ng tư 106/2021/TT-BTC<b> Số: 106/2021/TT-BTC</b></p>
</li>
<li>
<p>
Nghị định 87/2020/NĐ-CP quy định về cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng k&yacute; hộ tịch trực tuyến<b> Số: 87/2020/NĐ-CP</b></p>
</li>
<li>
<p>
Nghị quyết B&atilde;i bỏ quy định thu ph&iacute; về cấp bản sao tr&iacute;ch lục hộ tịch tại Nghị quyết số 13/2017/NQ-HĐND ng&agrave;y 14 th&aacute;ng 7 năm 2017 của Hội đồng nh&acirc;n d&acirc;n tỉnh An Giang<b> Số: 13/2020/NQ-HĐND</b></p>
</li>
</ul>

<ul> <li> <p> Trong thời hạn 03 ng&agrave;y l&agrave;m việc, kể từ ng&agrave;y Chủ tịch Ủy ban nh&acirc;n d&acirc;n cấp huyện k&yacute; Giấy chứng nhận kết h&ocirc;n, Ph&ograve;ng Tư ph&aacute;p tổ chức trao Giấy chứng nhận kết h&ocirc;n cho hai b&ecirc;n nam, nữ.</p> </li> <li> <p> Khi đăng k&yacute; kết h&ocirc;n cả hai b&ecirc;n nam, nữ phải c&oacute; mặt tại trụ sở Ủy ban nh&acirc;n d&acirc;n, c&ocirc;ng chức l&agrave;m c&ocirc;ng t&aacute;c hộ tịch hỏi &yacute; kiến hai b&ecirc;n nam, nữ, nếu c&aacute;c b&ecirc;n tự nguyện kết h&ocirc;n th&igrave; ghi việc kết h&ocirc;n v&agrave;o Sổ đăng k&yacute; kết h&ocirc;n, c&ugrave;ng hai b&ecirc;n nam, nữ k&yacute; t&ecirc;n v&agrave;o Sổ; hai b&ecirc;n nam, nữ c&ugrave;ng k&yacute; v&agrave;o Giấy chứng nhận kết h&ocirc;n.</p> </li> <li> <p> Trường hợp một hoặc hai b&ecirc;n nam, nữ kh&ocirc;ng thể c&oacute; mặt để nhận Giấy chứng nhận kết h&ocirc;n th&igrave; theo đề nghị bằng văn bản của họ, Ph&ograve;ng Tư ph&aacute;p gia hạn thời gian trao Giấy chứng nhận kết h&ocirc;n nhưng kh&ocirc;ng qu&aacute; 60 ng&agrave;y, kể từ ng&agrave;y Chủ tịch Ủy ban nh&acirc;n d&acirc;n cấp huyện k&yacute; Giấy chứng nhận kết h&ocirc;n. Hết 60 ng&agrave;y m&agrave; hai b&ecirc;n nam, nữ kh&ocirc;ng đến nhận Giấy chứng nhận kết h&ocirc;n th&igrave; Ph&ograve;ng Tư ph&aacute;p b&aacute;o c&aacute;o Chủ tịch Ủy ban nh&acirc;n d&acirc;n cấp huyện hủy Giấy chứng nhận kết h&ocirc;n đ&atilde; k&yacute;.</p> </li> <li> <p> Người c&oacute; y&ecirc;u cầu đăng k&yacute; kết h&ocirc;n nộp hồ sơ đăng k&yacute; kết h&ocirc;n tại Ủy ban nh&acirc;n d&acirc;n cấp huyện c&oacute; thẩm quyền.</p> </li> <li> <p> Người tiếp nhận c&oacute; tr&aacute;ch nhiệm kiểm tra ngay to&agrave;n bộ hồ sơ, đối chiếu th&ocirc;ng tin trong Tờ khai v&agrave; t&iacute;nh hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người y&ecirc;u cầu nộp, xuất tr&igrave;nh.</p> </li> <li> <p> Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đ&oacute; ghi r&otilde; ng&agrave;y, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, ho&agrave;n thiện th&igrave; hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, ho&agrave;n thiện theo quy định; trường hợp kh&ocirc;ng thể bổ sung, ho&agrave;n thiện hồ sơ ngay th&igrave; phải lập th&agrave;nh văn bản hướng dẫn, trong đ&oacute; n&ecirc;u r&otilde; loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, ho&agrave;n thiện, k&yacute;, ghi r&otilde; họ, chữ đệm, t&ecirc;n của người tiếp nhận.</p> </li> <li> <p> Hồ sơ đăng k&yacute; kết h&ocirc;n sau khi đ&atilde; được hướng dẫn theo quy định m&agrave; kh&ocirc;ng được bổ sung, ho&agrave;n thiện th&igrave; người tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận hồ sơ phải được thể hiện bằng văn bản, trong đ&oacute; ghi r&otilde; l&yacute; do từ chối, người tiếp nhận k&yacute;, ghi r&otilde; họ, chữ đệm, t&ecirc;n.</p> </li> <li> <p> Trong thời hạn 10 ng&agrave;y l&agrave;m việc, kể từ ng&agrave;y nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ph&ograve;ng Tư ph&aacute;p tiến h&agrave;nh nghi&ecirc;n cứu, thẩm tra hồ sơ v&agrave; x&aacute;c minh (nếu thấy cần thiết).</p> </li> <li> <p> Nếu thấy hồ sơ hợp lệ, c&aacute;c b&ecirc;n c&oacute; đủ điều kiện kết h&ocirc;n theo quy định của Luật h&ocirc;n nh&acirc;n v&agrave; gia đ&igrave;nh, kh&ocirc;ng thuộc trường hợp từ chối đăng k&yacute; kết h&ocirc;n theo quy định, Ph&ograve;ng Tư ph&aacute;p b&aacute;o c&aacute;o Chủ tịch Ủy ban nh&acirc;n d&acirc;n cấp huyện xem x&eacute;t, quyết định. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nh&acirc;n d&acirc;n đồng &yacute; giải quyết th&igrave; k&yacute; 02 bản ch&iacute;nh Giấy chứng nhận kết h&ocirc;n.</p> </li> </ul> <p> <b>Lưu &yacute;:</b></p> <ul> <li> <p> Trường hợp người y&ecirc;u cầu nộp giấy tờ l&agrave; bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản ch&iacute;nh th&igrave; người tiếp nhận hồ sơ kh&ocirc;ng được y&ecirc;u cầu xuất tr&igrave;nh bản ch&iacute;nh; nếu người y&ecirc;u cầu chỉ nộp bản chụp v&agrave; xuất tr&igrave;nh bản ch&iacute;nh th&igrave; người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản ch&iacute;nh v&agrave; k&yacute; v&agrave;o bản chụp x&aacute;c nhận về việc đ&atilde; đối chiếu nội dung giấy tờ đ&oacute;, kh&ocirc;ng được y&ecirc;u cầu người đi đăng k&yacute; nộp bản sao c&oacute; chứng thực giấy tờ đ&oacute;.</p> </li> <li> <p> Trường hợp ph&aacute;p luật quy định xuất tr&igrave;nh giấy tờ khi đăng k&yacute; hộ tịch, người tiếp nhận c&oacute; tr&aacute;ch nhiệm kiểm tra giấy tờ xuất tr&igrave;nh, đối chiếu với th&ocirc;ng tin trong Tờ khai v&agrave; trả lại cho người xuất tr&igrave;nh, kh&ocirc;ng được y&ecirc;u cầu người đăng k&yacute; hộ tịch nộp th&ecirc;m bản sao giấy tờ đ&oacute;. Người tiếp nhận c&oacute; thể chụp 01 bản giấy tờ xuất tr&igrave;nh hoặc ghi lại th&ocirc;ng tin của giấy tờ xuất tr&igrave;nh để lưu hồ sơ.</p> </li> <li> <p> Giấy tờ do cơ quan c&oacute; thẩm quyền của nước ngo&agrave;i cấp, c&ocirc;ng chứng hoặc x&aacute;c nhận để sử dụng cho việc đăng k&yacute; hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp ph&aacute;p h&oacute;a l&atilde;nh sự, trừ trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế m&agrave; Việt Nam l&agrave; th&agrave;nh vi&ecirc;n; giấy tờ bằng tiếng nước ngo&agrave;i phải được dịch ra tiếng Việt v&agrave; c&ocirc;ng chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ k&yacute; người dịch theo quy định của ph&aacute;p luật.</p> </li> <li> <p> Người tiếp nhận c&oacute; tr&aacute;ch nhiệm tiếp nhận đ&uacute;ng, đủ hồ sơ đăng k&yacute; hộ tịch theo quy định của ph&aacute;p luật hộ tịch, kh&ocirc;ng được y&ecirc;u cầu người đăng k&yacute; hộ tịch nộp th&ecirc;m giấy tờ m&agrave; ph&aacute;p luật hộ tịch kh&ocirc;ng quy định phải nộp.</p> </li> </ul>

<h4>
* Giấy tờ phải nộp:</h4>
<table class="table-data" style="width:100%;">
<thead>
<tr>
<th style="width:65%;">
T&ecirc;n giấy tờ</th>
<th style="width:15%;">
Mẫu đơn, tờ khai</th>
<th style="width:20%;">
Số lượng</th>
</tr>
</thead>
<tbody>
<tr>
<td class="justify">
* Ngo&agrave;i giấy tờ n&ecirc;u tr&ecirc;n, t&ugrave;y từng trường hợp, b&ecirc;n nam, b&ecirc;n nữ phải nộp giấy tờ tương ứng sau đ&acirc;y:</td>
<td>
&nbsp;</td>
<td>
Bản ch&iacute;nh: 1<br />
Bản sao: 0</td>
</tr>
<tr>
<td class="justify">
- C&ocirc;ng d&acirc;n Việt Nam l&agrave; c&ocirc;ng chức, vi&ecirc;n chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản l&yacute; x&aacute;c nhận việc kết h&ocirc;n với người nước ngo&agrave;i kh&ocirc;ng tr&aacute;i với quy định của ng&agrave;nh đ&oacute;;</td>
<td>
&nbsp;</td>
<td>
Bản ch&iacute;nh: 1<br />
Bản sao: 0</td>
</tr>
<tr>
<td class="justify">
- C&ocirc;ng d&acirc;n Việt Nam đ&atilde; ly h&ocirc;n hoặc hủy việc kết h&ocirc;n tại cơ quan c&oacute; thẩm quyền của nước ngo&agrave;i phải nộp bản sao tr&iacute;ch lục hộ tịch về việc đ&atilde; ghi v&agrave;o sổ việc ly h&ocirc;n hoặc hủy việc kết h&ocirc;n tr&aacute;i ph&aacute;p luật (Tr&iacute;ch lục ghi ch&uacute; ly h&ocirc;n);</td>
<td>
&nbsp;</td>
<td>
Bản ch&iacute;nh: 1<br />
Bản sao: 0</td>
</tr>
<tr>
<td class="justify">
- Giấy tờ chứng minh t&igrave;nh trạng h&ocirc;n nh&acirc;n của người nước ngo&agrave;i do cơ quan c&oacute; thẩm quyền của nước m&agrave; người đ&oacute; l&agrave; c&ocirc;ng d&acirc;n cấp c&ograve;n gi&aacute; trị sử dụng, x&aacute;c nhận hiện tại người đ&oacute; kh&ocirc;ng c&oacute; vợ hoặc kh&ocirc;ng c&oacute; chồng; trường hợp nước ngo&agrave;i kh&ocirc;ng cấp x&aacute;c nhận t&igrave;nh trạng h&ocirc;n nh&acirc;n th&igrave; thay bằng giấy tờ do cơ quan c&oacute; thẩm quyền nước ngo&agrave;i x&aacute;c nhận người đ&oacute; c&oacute; đủ điều kiện kết h&ocirc;n theo ph&aacute;p luật nước đ&oacute;.</td>
<td>
&nbsp;</td>
<td>
Bản ch&iacute;nh: 1<br />
Bản sao: 0</td>
</tr>
<tr>
<td class="justify">
- Giấy x&aacute;c nhận của tổ chức y tế c&oacute; thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngo&agrave;i x&aacute;c nhận c&aacute;c b&ecirc;n kết h&ocirc;n kh&ocirc;ng mắc bệnh t&acirc;m thần hoặc bệnh kh&aacute;c m&agrave; kh&ocirc;ng c&oacute; khả năng nhận thức, l&agrave;m chủ được h&agrave;nh vi của m&igrave;nh;</td>
<td>
&nbsp;</td>
<td>
Bản ch&iacute;nh: 1<br />
Bản sao: 0</td>
</tr>
<tr>
<td class="justify">
- Giấy x&aacute;c nhận t&igrave;nh trạng h&ocirc;n nh&acirc;n của c&ocirc;ng d&acirc;n Việt Nam cư tr&uacute; trong nước. Trường hợp đ&atilde; c&oacute; th&ocirc;ng tin t&igrave;nh trạng h&ocirc;n nh&acirc;n trong CSDLHTĐT, CSDLQGVDC th&igrave; kh&ocirc;ng phải xuất tr&igrave;nh (theo h&igrave;nh thức trực tiếp) hoặc tải l&ecirc;n (theo h&igrave;nh thức trực tuyến).</td>
<td>
&nbsp;</td>
<td>
Bản ch&iacute;nh: 1<br />
Bản sao: 0</td>
</tr>
<tr>
<td class="justify">
- Người nước ngo&agrave;i, c&ocirc;ng d&acirc;n Việt Nam định cư ở nước ngo&agrave;i phải nộp bản sao hộ chiếu/giấy tờ c&oacute; gi&aacute; trị thay thế hộ chiếu.</td>
<td>
&nbsp;</td>
<td>
Bản ch&iacute;nh: 1<br />
Bản sao: 0</td>
</tr>
<tr>
<td class="justify">
- Trường hợp người y&ecirc;u cầu đăng k&yacute; kết h&ocirc;n đang c&ocirc;ng t&aacute;c, học tập, lao động c&oacute; thời hạn ở nước ngo&agrave;i th&igrave; phải nộp Giấy x&aacute;c nhận t&igrave;nh trạng h&ocirc;n nh&acirc;n do Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện l&atilde;nh sự của Việt Nam ở nước ngo&agrave;i cấp.</td>
<td>
&nbsp;</td>
<td>
Bản ch&iacute;nh: 1<br />
Bản sao: 0</td>
</tr>
<tr>
<td class="justify">
Gi&aacute; trị sử dụng của giấy tờ chứng minh t&igrave;nh trạng h&ocirc;n nh&acirc;n của người nước ngo&agrave;i được x&aacute;c định theo thời hạn ghi tr&ecirc;n giấy tờ đ&oacute;. Trường hợp giấy tờ chứng minh t&igrave;nh trạng h&ocirc;n nh&acirc;n kh&ocirc;ng ghi thời hạn sử dụng th&igrave; giấy tờ n&agrave;y v&agrave; giấy x&aacute;c nhận của tổ chức y tế c&oacute; gi&aacute; trị trong thời hạn 06 th&aacute;ng, kể từ ng&agrave;y cấp.</td>
<td>
&nbsp;</td>
<td>
Bản ch&iacute;nh: 1<br />
Bản sao: 0</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<h4>
* Lưu &yacute; :</h4>
<table class="table-data" style="width:100%;">
<thead>
<tr>
<th style="width:65%;">
T&ecirc;n giấy tờ</th>
<th style="width:15%;">
Mẫu đơn, tờ khai</th>
<th style="width:20%;">
Số lượng</th>
</tr>
</thead>
<tbody>
<tr>
<td class="justify">
+ Bản chụp c&aacute;c giấy tờ gửi k&egrave;m theo hồ sơ đăng k&yacute; kết h&ocirc;n trực tuyến phải bảo đảm r&otilde; n&eacute;t, đầy đủ, to&agrave;n vẹn về nội dung, l&agrave; bản chụp bằng m&aacute;y ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được qu&eacute;t bằng thiết bị điện tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ, c&ograve;n gi&aacute; trị sử dụng; nếu l&agrave; giấy tờ do cơ quan c&oacute; thẩm quyền nước ngo&agrave;i cấp th&igrave; phải được hợp ph&aacute;p h&oacute;a l&atilde;nh sự, dịch sang tiếng Việt theo quy định, trừ trường hợp được miễn hợp ph&aacute;p h&oacute;a l&atilde;nh sự.</td>
<td>
&nbsp;</td>
<td>
Bản ch&iacute;nh: 0<br />
Bản sao: 0</td>
</tr>
<tr>
<td class="justify">
+ Khi đến cơ quan đăng k&yacute; hộ tịch nhận kết quả (Giấy chứng nhận kết h&ocirc;n), người c&oacute; y&ecirc;u cầu đăng k&yacute; kết h&ocirc;n phải nộp bản ch&iacute;nh Giấy x&aacute;c nhận t&igrave;nh trạng h&ocirc;n nh&acirc;n (nếu th&ocirc;ng tin về t&igrave;nh trạng h&ocirc;n nh&acirc;n chưa c&oacute; trong CSDLQGVDC, CSDLHTĐT), giấy tờ chứng minh t&igrave;nh trạng h&ocirc;n nh&acirc;n, giấy x&aacute;c nhận của tổ chức y tế.</td>
<td>
&nbsp;</td>
<td>
Bản ch&iacute;nh: 0<br />
Bản sao: 0</td>
</tr>
<tr>
<td class="justify">
+ Trường hợp giấy tờ, t&agrave;i liệu phải gửi k&egrave;m trong hồ sơ đăng k&yacute; kết h&ocirc;n trực tuyến đ&atilde; c&oacute; bản sao điện tử hoặc đ&atilde; c&oacute; bản điện tử giấy tờ hộ tịch th&igrave; người y&ecirc;u cầu được sử dụng bản điện tử n&agrave;y.</td>
<td>
&nbsp;</td>
<td>
Bản ch&iacute;nh: 0<br />
Bản sao: 0</td>
</tr>
<tr>
<td class="justify">
+Người tiếp nhận c&oacute; tr&aacute;ch nhiệm kiểm tra, đối chiếu với th&ocirc;ng tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi lại th&ocirc;ng tin để lưu trong hồ sơ v&agrave; trả lại cho người xuất tr&igrave;nh, kh&ocirc;ng được y&ecirc;u cầu nộp bản sao hoặc bản chụp giấy tờ đ&oacute;.</td>
<td>
&nbsp;</td>
<td>
Bản ch&iacute;nh: 1<br />
Bản sao: 1</td>
</tr>
<tr>
<td class="justify">
+Người tiếp nhận c&oacute; tr&aacute;ch nhiệm tiếp nhận đ&uacute;ng, đủ hồ sơ đăng k&yacute; hộ tịch theo quy định của ph&aacute;p luật hộ tịch, kh&ocirc;ng được y&ecirc;u cầu người đăng k&yacute; hộ tịch nộp th&ecirc;m giấy tờ m&agrave; ph&aacute;p luật hộ tịch kh&ocirc;ng quy định phải nộp.</td>
<td>
&nbsp;</td>
<td>
Bản ch&iacute;nh: 1<br />
Bản sao: 1</td>
</tr>
<tr>
<td class="justify">
+Người y&ecirc;u cầu đăng k&yacute; hộ tịch c&oacute; thể nộp bản sao chứng thực từ bản ch&iacute;nh hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản chụp k&egrave;m theo bản ch&iacute;nh giấy tờ để đối chiếu. Trường hợp người y&ecirc;u cầu nộp bản chụp k&egrave;m theo bản ch&iacute;nh giấy tờ th&igrave; người tiếp nhận c&oacute; tr&aacute;ch nhiệm kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản ch&iacute;nh v&agrave; k&yacute; x&aacute;c nhận, kh&ocirc;ng được y&ecirc;u cầu người đi đăng k&yacute; nộp bản sao giấy tờ đ&oacute;.</td>
<td>
&nbsp;</td>
<td>
Bản ch&iacute;nh: 1<br />
Bản sao: 1</td>
</tr>
<tr>
<td class="justify">
- Đối với giấy tờ gửi k&egrave;m theo nếu người y&ecirc;u cầu nộp hồ sơ theo h&igrave;nh thức trực tuyến:</td>
<td>
&nbsp;</td>
<td>
Bản ch&iacute;nh: 0<br />
Bản sao: 0</td>
</tr>
<tr>
<td class="justify">
-Đối với giấy tờ nộp, xuất tr&igrave;nh nếu người y&ecirc;u cầu nộp hồ sơ theo h&igrave;nh thức trực tiếp:</td>
<td>
&nbsp;</td>
<td>
Bản ch&iacute;nh: 0<br />
Bản sao: 0</td>
</tr>
<tr>
<td class="justify">
Người tiếp nhận hồ sơ thực hiện khai th&aacute;c th&ocirc;ng tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về d&acirc;n cư theo quy định ph&aacute;p luật nếu người y&ecirc;u cầu đăng k&yacute; hộ tịch đ&atilde; cung cấp họ, chữ đệm, t&ecirc;n; ng&agrave;y, th&aacute;ng, năm sinh; số định danh c&aacute; nh&acirc;n/căn cước c&ocirc;ng d&acirc;n/thẻ căn cước/chứng minh nh&acirc;n d&acirc;n. Trường hợp c&aacute;c th&ocirc;ng tin cần khai th&aacute;c kh&ocirc;ng c&oacute; trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về d&acirc;n cư th&igrave; đề nghị người y&ecirc;u cầu k&ecirc; khai đầy đủ .</td>
<td>
&nbsp;</td>
<td>
Bản ch&iacute;nh: 1<br />
Bản sao: 1</td>
</tr>
<tr>
<td class="justify">
Trường hợp người y&ecirc;u cầu đăng k&yacute; kết h&ocirc;n kh&ocirc;ng cung cấp được giấy tờ n&ecirc;u tr&ecirc;n theo quy định hoặc giấy tờ nộp, xuất tr&igrave;nh bị tẩy x&oacute;a, sửa chữa, l&agrave;m giả th&igrave; cơ quan đăng k&yacute; hộ tịch c&oacute; thẩm quyền hủy bỏ kết quả đăng k&yacute; kết h&ocirc;n.</td>
<td>
&nbsp;</td>
<td>
Bản ch&iacute;nh: 0<br />
Bản sao: 0</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<table class="table-data" style="width:100%;">
<thead>
<tr>
<th style="width:65%;">
T&ecirc;n giấy tờ</th>
<th style="width:15%;">
Mẫu đơn, tờ khai</th>
<th style="width:20%;">
Số lượng</th>
</tr>
</thead>
<tbody>
<tr>
<td class="justify">
- Tờ khai đăng k&yacute; kết h&ocirc;n theo mẫu, c&oacute; đủ th&ocirc;ng tin của hai b&ecirc;n nam, nữ. Hai b&ecirc;n nam, nữ c&oacute; thể khai chung v&agrave;o một Tờ khai đăng k&yacute; kết h&ocirc;n (nếu người c&oacute; y&ecirc;u cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo h&igrave;nh thức trực tiếp);</td>
<td>
<span class="link" onclick="window.open('https://csdl.dichvucong.gov.vn/web/jsp/download_file.jsp?ma=3fdb70510513a45e');" style="cursor: pointer;">2. TK đăng k&yacute; kết h&ocirc;n.doc</span></td>
<td>
Bản ch&iacute;nh: 1<br />
Bản sao: 0</td>
</tr>
<tr>
<td class="justify">
- Mẫu hộ tịch điện tử tương t&aacute;c đăng k&yacute; kết h&ocirc;n (do người y&ecirc;u cầu cung cấp th&ocirc;ng tin theo hướng dẫn tr&ecirc;n Cổng dịch vụ c&ocirc;ng, nếu người c&oacute; y&ecirc;u cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo h&igrave;nh thức trực tuyến)</td>
<td>
<span class="link" onclick="window.open('https://csdl.dichvucong.gov.vn/web/jsp/download_file.jsp?ma=3fbbf664c62d1ca0');" style="cursor: pointer;">2 Đăng k&yacute; kết h&ocirc;n.docx</span></td>
<td>
Bản ch&iacute;nh: 1<br />
Bản sao: 0</td>
</tr>
<tr>
<td class="justify">
- Người c&oacute; y&ecirc;u cầu đăng k&yacute; kết h&ocirc;n thực hiện việc nộp/xuất tr&igrave;nh (theo h&igrave;nh thức trực tiếp) hoặc tải l&ecirc;n (theo h&igrave;nh thức trực tuyến) c&aacute;c giấy tờ sau:</td>
<td>
&nbsp;</td>
<td>
Bản ch&iacute;nh: 0<br />
Bản sao: 0</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<h4>
* Giấy tờ phải xuất tr&igrave;nh:</h4>
<table class="table-data" style="width:100%;">
<thead>
<tr>
<th style="width:65%;">
T&ecirc;n giấy tờ</th>
<th style="width:15%;">
Mẫu đơn, tờ khai</th>
<th style="width:20%;">
Số lượng</th>
</tr>
</thead>
<tbody>
<tr>
<td class="justify">
- Giấy tờ c&oacute; gi&aacute; trị chứng minh th&ocirc;ng tin về cư tr&uacute; trong trường hợp cơ quan đăng k&yacute; hộ tịch kh&ocirc;ng thể khai th&aacute;c được th&ocirc;ng tin về nơi cư tr&uacute; của c&ocirc;ng d&acirc;n theo c&aacute;c phương thức quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ng&agrave;y 21/12/2022 của Ch&iacute;nh phủ. Trường hợp c&aacute;c th&ocirc;ng tin về giấy tờ chứng minh nơi cư tr&uacute; đ&atilde; được khai th&aacute;c từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về d&acirc;n cư bằng c&aacute;c phương thức n&agrave;y th&igrave; người c&oacute; y&ecirc;u cầu kh&ocirc;ng phải xuất tr&igrave;nh (theo h&igrave;nh thức trực tiếp) hoặc tải l&ecirc;n (theo h&igrave;nh thức trực tuyến).</td>
<td>
&nbsp;</td>
<td>
Bản ch&iacute;nh: 1<br />
Bản sao: 0</td>
</tr>
<tr>
<td class="justify">
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nh&acirc;n d&acirc;n hoặc thẻ căn cước c&ocirc;ng d&acirc;n hoặc c&aacute;c giấy tờ kh&aacute;c c&oacute; d&aacute;n ảnh v&agrave; th&ocirc;ng tin c&aacute; nh&acirc;n do cơ quan c&oacute; thẩm quyền cấp, c&ograve;n gi&aacute; trị sử dụng để chứng minh về nh&acirc;n th&acirc;n của c&ocirc;ng d&acirc;n Việt Nam. Trường hợp c&aacute;c th&ocirc;ng tin c&aacute; nh&acirc;n trong c&aacute;c giấy tờ n&agrave;y đ&atilde; c&oacute; trong CSDLQGVDC, CSDLHTĐT, được hệ thống điền tự động th&igrave; kh&ocirc;ng phải tải l&ecirc;n (theo h&igrave;nh thức trực tuyến).</td>
<td>
&nbsp;</td>
<td>
Bản ch&iacute;nh: 1<br />
Bản sao: 0</td>
</tr>
<tr>
<td class="justify">
- Người nước ngo&agrave;i xuất tr&igrave;nh bản ch&iacute;nh hộ chiếu để chứng minh về nh&acirc;n th&acirc;n; trường hợp người nước ngo&agrave;i kh&ocirc;ng c&oacute; hộ chiếu để xuất tr&igrave;nh th&igrave; c&oacute; thể xuất tr&igrave;nh giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư tr&uacute;</td>
<td>
&nbsp;</td>
<td>
Bản ch&iacute;nh: 1<br />
Bản sao: 0</td>
</tr>
</tbody>
</table>

File mẫu:

  • Tờ khai đăng ký kết hôn (được ban hành kèm theo Thông tư số 04/2020/TT-BTP). Tải về In ấn

<p>
- Nam từ đủ 20 tuổi trở l&ecirc;n, nữ từ đủ 18 tuổi trở l&ecirc;n; - Việc kết h&ocirc;n do nam v&agrave; nữ tự nguyện quyết định; - C&aacute;c b&ecirc;n kh&ocirc;ng bị mất năng lực h&agrave;nh vi d&acirc;n sự; - C&ocirc;ng d&acirc;n Việt Nam định cư ở nước ngo&agrave;i phải c&oacute; giấy tờ cho ph&eacute;p cư tr&uacute; do cơ quan c&oacute; thẩm quyền nước ngo&agrave;i cấp. - Việc kết h&ocirc;n kh&ocirc;ng thuộc một trong c&aacute;c trường hợp cấm kết h&ocirc;n theo quy định tại c&aacute;c điểm a, b, c v&agrave; d khoản 2 Điều 5 của Luật H&ocirc;n nh&acirc;n v&agrave; gia đ&igrave;nh, gồm: + Kết h&ocirc;n giả tạo; + Tảo h&ocirc;n, cưỡng &eacute;p kết h&ocirc;n, lừa dối kết h&ocirc;n, cản trở kết h&ocirc;n; + Người đang c&oacute; vợ, c&oacute; chồng m&agrave; kết h&ocirc;n với người kh&aacute;c hoặc chưa c&oacute; vợ, chưa c&oacute; chồng m&agrave; kết h&ocirc;n với người đang c&oacute; chồng, c&oacute; vợ; + Kết h&ocirc;n giữa những người c&ugrave;ng d&ograve;ng m&aacute;u về trực hệ; giữa những người c&oacute; họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nu&ocirc;i với con nu&ocirc;i; giữa người đ&atilde; từng l&agrave; cha, mẹ nu&ocirc;i với con nu&ocirc;i, cha chồng với con d&acirc;u, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con ri&ecirc;ng của vợ, mẹ kế với con ri&ecirc;ng của chồng. * Nh&agrave; nước kh&ocirc;ng thừa nhận h&ocirc;n nh&acirc;n giữa những người c&ugrave;ng giới t&iacute;nh.</p>

Nộp hồ sơ trực tuyến In phiếu hướng dẫn Đặt câu hỏi