Thông tin |
Nội dung |
Cơ quan thực hiện |
Cơ quan chức năng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ định
|
Địa chỉ cơ quan giải quyết |
|
Lĩnh vực |
Lĩnh vực đất đai |
Cách thức thực hiện |
- Trực tiếp
- Trực tuyến
- Dịch vụ bưu chính
|
Số lượng hồ sơ |
01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
Trực tiếp - 19 hoặc 20 ngày làm việc
Nộp tại cơ quan tiếp nhận, trả kết quả giải quyết TTHC do UBND cấp tỉnh quyết định.
Nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
Thời hạn giải quyết:
- Không quá 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các khu vực không phải là các xã miền núi, biên giới; đảo; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (Không bao gồm thời gian giải quyết của cơ quan có chức năng quản lý đất đai về xác định giá đất cụ thể theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan có thẩm quyền về khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan thuế về xác định đơn giá thuê đất, số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp, miễn, giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, phí, lệ phí theo quy định; Thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất).
- UBND cấp tỉnh quy định cụ thể thời gian thực hiện các bước công việc. Trực tuyến - 19 hoặc 20 ngày làm việc
Nộp tại cơ quan tiếp nhận, trả kết quả giải quyết TTHC do UBND cấp tỉnh quyết định.
Nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
Thời hạn giải quyết:
- Không quá 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các khu vực không phải là các xã miền núi, biên giới; đảo; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (Không bao gồm thời gian giải quyết của cơ quan có chức năng quản lý đất đai về xác định giá đất cụ thể theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan có thẩm quyền về khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan thuế về xác định đơn giá thuê đất, số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp, miễn, giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, phí, lệ phí theo quy định; Thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất).
- UBND cấp tỉnh quy định cụ thể thời gian thực hiện các bước công việc. Dịch vụ bưu chính - 19 hoặc 20 ngày làm việc
Nộp tại cơ quan tiếp nhận, trả kết quả giải quyết TTHC do UBND cấp tỉnh quyết định.
Nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
Thời hạn giải quyết:
- Không quá 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các khu vực không phải là các xã miền núi, biên giới; đảo; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (Không bao gồm thời gian giải quyết của cơ quan có chức năng quản lý đất đai về xác định giá đất cụ thể theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan có thẩm quyền về khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan thuế về xác định đơn giá thuê đất, số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp, miễn, giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, phí, lệ phí theo quy định; Thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất).
- UBND cấp tỉnh quy định cụ thể thời gian thực hiện các bước công việc. |
Ðối tượng thực hiện |
Tổ chức hoặc cá nhân |
Kết quả thực hiện |
- Mẫu số 04d. Quyết định điều chỉnh quyết định giao đất/ cho thuê đất/ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
|
Lệ phí |
- Trực tiếp - 19 hoặc 20 ngày làm việc
- -10.000 => 20.000 đồng/lần Đồng (Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 20.000 đồng/lần; Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: 10.000 đồng/lần)
- -20.000 => 50.000 đồng/lần Đồng (Cấp lại, cấp đổi, xác nhận thay đổi trên GCN QSDĐ, QSH nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 50.000 đồng/lần; chỉ có QSDĐ: 20.000 đồng/lần)
- -100.000 => 500.000 đồng/giấy Đồng (Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 500.000 đồng/giấy; chỉ có QSDĐ: 100.000 đồng/giấy)
- Trực tuyến - 19 hoặc 20 ngày làm việc
- -5.000 => 10.000 đồng/lần Đồng (Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 10.000 đồng/lần; Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: 5.000 đồng/lần)
- -10.000 => 25.000 đồng/lần Đồng (Cấp lại, cấp đổi, xác nhận thay đổi trên GCN QSDĐ, QSH nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 25.000 đồng/lần; chỉ có QSDĐ: 10.000 đồng/lần)
- -50.000 => 250.000 đồng/giấy Đồng (Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 250.000 đồng/giấy; chỉ có QSDĐ: 50.000 đồng/giấy)
- Dịch vụ bưu chính - 19 hoặc 20 ngày làm việc
- -10.000 => 20.000 đồng/lần Đồng (Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 20.000 đồng/lần; Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: 10.000 đồng/lần)
- -20.000 => 50.000 đồng/lần Đồng (Cấp lại, cấp đổi, xác nhận thay đổi trên GCN QSDĐ, QSH nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 50.000 đồng/lần; chỉ có QSDĐ: 20.000 đồng/lần)
- -100.000 => 500.000 đồng/giấy Đồng (Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 500.000 đồng/giấy; chỉ có QSDĐ: 100.000 đồng/giấy)
|
Phí |
- Trực tiếp - 19 hoặc 20 ngày làm việc
- -1.779.000 đồng/hồ sơ Đồng (Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất)
- -520.000 => 3.850.000 đồng/hồ sơ Đồng (Phí thẩm định dưới 1.000 m2: 520.000 đồng/hồ sơ; 1.000 m2 đến dưới 5.000 m2: 750.000 đồng/hồ sơ; 5.000 m2 đến dưới 01 ha: 1.620.000.đồng/hồ sơ; 01 ha đến dưới 03 ha: 2.890.000 đồng/hồ sơ; 03 ha đến dưới 05 ha: 3.370.000 đồng/hồ sơ; 05 ha trở lên: 3.850.000 đồng/hồ sơ)
- Trực tuyến - 19 hoặc 20 ngày làm việc
- -889.500 đồng/hồ sơ Đồng (Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất)
- -260.000 => 1.925.000 đồng/hồ sơ Đồng (Phí thẩm định dưới 1.000 m2: 260.000 đồng/hồ sơ; 1.000 m2 đến dưới 5.000 m2: 375.000 đồng/hồ sơ; 5.000 m2 đến dưới 01 ha: 810.000.đồng/hồ sơ; 01 ha đến dưới 03 ha: 1.445.000 đồng/hồ sơ; 03 ha đến dưới 05 ha:1.685.000 đồng/hồ sơ; 05 ha trở lên: 1.925.000 đồng/hồ sơ)
- Dịch vụ bưu chính - 19 hoặc 20 ngày làm việc
- -1.779.000 đồng/hồ sơ Đồng (Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất)
- -520.000 => 3.850.000 đồng/hồ sơ Đồng (Phí thẩm định dưới 1.000 m2: 520.000 đồng/hồ sơ; 1.000 m2 đến dưới 5.000 m2: 750.000 đồng/hồ sơ; 5.000 m2 đến dưới 01 ha: 1.620.000.đồng/hồ sơ; 01 ha đến dưới 03 ha: 2.890.000 đồng/hồ sơ; 03 ha đến dưới 05 ha: 3.370.000 đồng/hồ sơ; 05 ha trở lên: 3.850.000 đồng/hồ sơ)
|
Căn cứ pháp lý |
Nghị định 102/2024/NĐ-CP Số: 102/2024/NĐ-CP Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 Số: 43/2024/QH15 Luật Đất đai 2024 Số: 31/2024/QH15 |
a) Trình tự thực hiện đối với trường hợp không làm thay đổi tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đã nộp:
- Người sử dụng đất nộp đơn đề nghị điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.
- Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh hoàn thiện hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét ban hành quyết định điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
- Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh trình cấp có thẩm quyền ký cấp Giấy chứng nhận, trường hợp điều chỉnh quyết định cho thuê đất thì điều chỉnh hợp đồng thuê đất.
- Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
b) Trình tự thực hiện đối với trường hợp làm thay đổi tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đã nộp mà tiền sử dụng đất, tiền thuê đất xác định lại theo giá đất trong bảng giá đất:- Người sử dụng đất nộp đơn đề nghị điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.
- Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh hoàn thiện hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét ban hành quyết định điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
- Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh chuyển thông tin địa chính thửa đất cho cơ quan thuế.
- Cơ quan thuế xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp bổ sung theo quy định, ban hành thông báo nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất bổ sung gửi cho người sử dụng đất. Cơ quan có thẩm quyền xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất được hoàn trả theo quy định và thông báo cho người sử dụng đất.
- Người sử dụng đất nộp bổ sung hoặc được hoàn trả tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đã nộp theo pháp luật về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và theo pháp luật về quản lý thuế.
- Cơ quan thuế gửi văn bản thông báo người sử dụng đất đã hoàn thành việc nộp bổ sung hoặc cơ quan có thẩm quyền gửi văn bản thông báo đã hoàn trả tiền sử dụng đất, tiền thuê đất cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai theo pháp luật về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và theo pháp luật về quản lý thuế.
- Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh trình cấp có thẩm quyền ký cấp Giấy chứng nhận, trường hợp điều chỉnh hợp đồng thuê đất thì thực hiện.
- Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
c) Trình tự thực hiện đối với trường hợp làm thay đổi tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đã nộp mà tiền sử dụng đất, tiền thuê đất xác định lại theo giá đất cụ thể:- Người sử dụng đất nộp đơn đề nghị điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.
- Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh hoàn thiện hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét ban hành quyết định điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất gửi cơ quan có chức năng quản lý đất đai để tổ chức việc xác định giá đất cụ thể.
- Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh tổ chức việc xác định giá đất cụ thể, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định phê duyệt giá đất cụ thể theo quy định của pháp luật về giá đất có nội dung về trách nhiệm của cơ quan có thẩm quyền trong việc hướng dẫn người sử dụng đất nộp bổ sung hoặc được hoàn trả tiền sử dụng đất, tiền thuê đất; chuyển thông tin địa chính thửa đất cho cơ quan thuế.
- Cơ quan thuế xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp bổ sung theo quy định, ban hành thông báo nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất bổ sung gửi cho người sử dụng đất. Cơ quan có thẩm quyền xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất được hoàn trả theo quy định và thông báo cho người sử dụng đất.
- Người sử dụng đất nộp bổ sung hoặc được hoàn trả tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đã nộp.
- Cơ quan thuế gửi văn bản thông báo người sử dụng đất đã hoàn thành việc nộp bổ sung hoặc cơ quan có thẩm quyền gửi văn bản thông báo đã hoàn trả tiền sử dụng đất, tiền thuê đất cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh
- Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh trình cấp có thẩm quyền ký cấp Giấy chứng nhận, trường hợp điều chỉnh quyết định cho thuê đất thì điều chỉnh hợp đồng thuê đất.
- Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
Mẫu số 02d. Đơn đề nghị điều chỉnh quyết định giao đất/ cho thuê đất/ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất | Mẫu số 02d.docx | Bản chính: 1Bản sao: 0 |
File mẫu:
- Mẫu số 02d. Đơn đề nghị điều chỉnh quyết định giao đất/ cho thuê đất/ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất Tải về In ấn
a) Phạm vi, điều kiện:
- Phạm vi: Áp dụng với trường hợp sử dụng đất đã có quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất .
- Điều kiện 1: Có sai sót về ranh giới, vị trí, diện tích, mục đích sử dụng giữa bản đồ quy hoạch, bản đồ địa chính, quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất và số liệu bàn giao đất trên thực địa.
b) Yêu cầu quy định:
- Yêu cầu 1: Trách nhiệm đảm bảo hoàn thành việc tổ chức xác định giá đất cụ thể đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo giá đất cụ thể.
- Yêu cầu 2: UBND cấp tỉnh có quy định cụ thể thời gian thực hiện các bước công việc thuộc trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất.