Một phần (Trực tuyến)  Đăng ký biến động đối với trường hợp điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết; cấp Giấy chứng nhận cho từng thửa đất theo quy hoạch xây dựng chi tiết cho chủ đầu tư dự án có nhu cầu

Ký hiệu thủ tục: 1.012794.H01
Lượt xem: 65
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện Văn phòng đăng ký đất đai
Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Lĩnh vực đất đai
Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
  • Trực tuyến
  • Dịch vụ bưu chính
Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết
    Trực tiếp
  • 5 Ngày làm việc

    - Nộp trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ;
    - Nộp tại địa điểm theo thỏa thuận giữa người yêu cầu đăng ký và Văn phòng đăng ký đất đai
    Thời gian giải quyết do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định nhưng không quá 05 ngày làm việc.

  • Trực tuyến
  • 5 Ngày làm việc

    - Nộp trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ;
    - Nộp tại địa điểm theo thỏa thuận giữa người yêu cầu đăng ký và Văn phòng đăng ký đất đai
    Thời gian giải quyết do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định nhưng không quá 05 ngày làm việc.

  • Dịch vụ bưu chính
  • 5 Ngày làm việc

    - Nộp trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ;
    - Nộp tại địa điểm theo thỏa thuận giữa người yêu cầu đăng ký và Văn phòng đăng ký đất đai
    Thời gian giải quyết do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định nhưng không quá 05 ngày làm việc.

Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện
  • Ghi vào hồ sơ địa chính; cập nhật cơ sở dữ liệu đất đai và lập hồ sơ để Nhà nước quản lý
  • Giấy chứng nhận mới cấp
Lệ phí
  • Trực tiếp - 5 Ngày làm việc
  • -10.000 => 20.000 đồng/lần Đồng (Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 20.000 đồng/lần; Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: 10.000 đồng/lần)
  • -20.000 => 50.000 đồng/lần Đồng (Cấp lại, cấp đổi, xác nhận thay đổi trên GCN QSDĐ, QSH nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 50.000 đồng/lần; chỉ có QSDĐ: 20.000 đồng/lần)
  • -100.000 => 500.000 đồng/giấy Đồng (Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 500.000 đồng/giấy; chỉ có QSDĐ: 100.000 đồng/giấy)
  • Trực tuyến - 5 Ngày làm việc
  • -5.000 => 10.000 đồng/lần Đồng (Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 10.000 đồng/lần; Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: 5.000 đồng/lần)
  • -10.000 => 25.000 đồng/lần Đồng (Cấp lại, cấp đổi, xác nhận thay đổi trên GCN QSDĐ, QSH nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 25.000 đồng/lần; chỉ có QSDĐ: 10.000 đồng/lần)
  • -50.000 => 250.000 đồng/giấy Đồng (Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 250.000 đồng/giấy; chỉ có QSDĐ: 50.000 đồng/giấy)
  • Dịch vụ bưu chính - 5 Ngày làm việc
  • -10.000 => 20.000 đồng/lần Đồng (Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 20.000 đồng/lần; Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: 10.000 đồng/lần)
  • -20.000 => 50.000 đồng/lần Đồng (Cấp lại, cấp đổi, xác nhận thay đổi trên GCN QSDĐ, QSH nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 50.000 đồng/lần; chỉ có QSDĐ: 20.000 đồng/lần)
  • -100.000 => 500.000 đồng/giấy Đồng (Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 500.000 đồng/giấy; chỉ có QSDĐ: 100.000 đồng/giấy)
Phí
  • Trực tiếp - 5 Ngày làm việc
  • -520.000 => 3.850.000 đồng/hồ sơ Đồng (Phí thẩm định dưới 1.000 m2: 520.000 đồng/hồ sơ; 1.000 m2 đến dưới 5.000 m2: 750.000 đồng/hồ sơ; 5.000 m2 đến dưới 01 ha: 1.620.000.đồng/hồ sơ; 01 ha đến dưới 03 ha: 2.890.000 đồng/hồ sơ; 03 ha đến dưới 05 ha: 3.370.000 đồng/hồ sơ; 05 ha trở lên: 3.850.000 đồng/hồ sơ)
  • -1.562.000 => 1.991.000 đồng/hồ sơ Đồng (Đất: 1.562.000 đồng/hồ sơ; Tài sản: 1.531.000 đồng/hồ sơ; Đất và tài sản: 1.991.000 đồng/hồ sơ)
  • Trực tuyến - 5 Ngày làm việc
  • -781.000 => 995.500 đồng/hồ sơ Đồng (Đất: 781.000 đồng/hồ sơ; Tài sản: 765.500 đồng/hồ sơ; Đất và tài sản: 995.500 đồng/hồ sơ)
  • -260.000 => 1.925.000 đồng/hồ sơ Đồng (Phí thẩm định dưới 1.000 m2: 260.000 đồng/hồ sơ; 1.000 m2 đến dưới 5.000 m2: 375.000 đồng/hồ sơ; 5.000 m2 đến dưới 01 ha: 810.000.đồng/hồ sơ; 01 ha đến dưới 03 ha: 1.445.000 đồng/hồ sơ; 03 ha đến dưới 05 ha:1.685.000 đồng/hồ sơ; 05 ha trở lên: 1.925.000 đồng/hồ sơ)
  • Dịch vụ bưu chính - 5 Ngày làm việc
  • -520.000 => 3.850.000 đồng/hồ sơ Đồng (Phí thẩm định dưới 1.000 m2: 520.000 đồng/hồ sơ; 1.000 m2 đến dưới 5.000 m2: 750.000 đồng/hồ sơ; 5.000 m2 đến dưới 01 ha: 1.620.000.đồng/hồ sơ; 01 ha đến dưới 03 ha: 2.890.000 đồng/hồ sơ; 03 ha đến dưới 05 ha: 3.370.000 đồng/hồ sơ; 05 ha trở lên: 3.850.000 đồng/hồ sơ)
  • -1.562.000 => 1.991.000 đồng/hồ sơ Đồng (Đất: 1.562.000 đồng/hồ sơ; Tài sản: 1.531.000 đồng/hồ sơ; Đất và tài sản: 1.991.000 đồng/hồ sơ)
Căn cứ pháp lý
  • Nghị định 101/2024/NĐ-CP Số: Nghị định 101/2024/NĐ-CP

  • Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 Số: 43/2024/QH15

  • Luật Đất đai 2024 Số: 31/2024/QH15

Trình tự thực hiện

  • (1) Người yêu cầu đăng ký nộp 01 bộ hồ sơ đến Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Văn phòng đăng ký đất đai. (2) Cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm: a) Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung kê khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu quy định tại Nghị định của Chính phủ quy định về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính. Trường hợp hồ sơ không thuộc thẩm quyền tiếp nhận hoặc hồ sơ không đầy đủ thành phần hoặc không đảm bảo tính thống nhất nội dung thông tin giữa các giấy tờ hoặc kê khai nội dung không đầy đủ thông tin theo quy định thì không tiếp nhận và trả hồ sơ cho người yêu cầu đăng ký. b) Trường hợp Bộ phận một cửa tiếp nhận hồ sơ thì chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai. (3) Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện các công việc sau: a) Khi giải quyết thủ tục đăng ký biến động đất đai mà thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận theo bản đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa chính thửa đất thì Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai không phải thực hiện việc đo đạc, xác định lại diện tích thửa đất, trừ trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất có nhu cầu. Trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai mà Giấy chứng nhận đã cấp chưa sử dụng bản đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa chính thửa đất, người sử dụng đất có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận hoặc thuộc trường hợp phải cấp mới Giấy chứng nhận thì Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện việc trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính hoặc chỉ có bản đồ địa chính dạng giấy đã rách nát, hư hỏng không thể khôi phục và không thể sử dụng để số hóa theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 4 của Nghị định quy định số 101/2024/NĐ-CP để thể hiện sơ đồ của thửa đất trên Giấy chứng nhận. Người sử dụng đất được công nhận theo kết quả trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa chính và phải trả chi phí đo đạc theo quy định; trường hợp đo đạc lại mà diện tích thửa đất lớn hơn diện tích trên Giấy chứng nhận đã cấp, ranh giới thửa đất không thay đổi so với ranh giới thửa đất tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận thì người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính về tiền sử dụng đất đối với phần diện tích đất ở tăng thêm nằm ngoài hạn mức đất ở, tiền thuê đất đối với phần diện tích tăng thêm theo quy định của pháp luật tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận trước đây; b) Gửi Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 12/ĐK ban hành kèm theo Nghị định số 101/2024/NĐ-CP đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; c) Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; cấp mới Giấy chứng nhận hoặc xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp không phải thực hiện nghĩa vụ tài chính; trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc gửi cơ quan tiếp nhận hồ sơ để trao cho người được cấp. Đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính thì Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện các công việc quy định tại điểm này sau khi nhận được thông báo của cơ quan thuế về việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính.

Thành phần hồ sơ

Tên giấy tờMẫu đơn, tờ khaiSố lượng
(1) Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 11/ĐK ban hành kèm theo Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai; Mẫu số 11.docx Bản chính: 1Bản sao: 1
(2) Giấy chứng nhận đã cấp; Bản chính: 1Bản sao: 1
(3) Quyết định phê duyệt điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết của cơ quan có thẩm quyền kèm theo bản đồ điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết và bản đồ địa chính hoặc mảnh trích đo bản đồ địa chính; trường hợp phải xác định lại giá đất thì nộp thêm giấy tờ chứng minh đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính về đất đai đối với trường hợp điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết; Bản chính: 1Bản sao: 1
(4) Quyết định phê duyệt quy hoạch xây dựng chi tiết của cơ quan có thẩm quyền kèm theo bản đồ quy hoạch xây dựng chi tiết và bản đồ địa chính hoặc mảnh trích đo bản đồ địa chính đối với trường hợp chủ đầu tư dự án đã được cấp Giấy chứng nhận cho toàn bộ diện tích đất thực hiện dự án mà có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho từng thửa đất theo quy hoạch xây dựng chi tiết; Bản chính: 1Bản sao: 1
(5) Văn bản về việc đại diện theo quy định của pháp luật về dân sự đối với trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất thông qua người đại diện. Mẫu số 12.docx Bản chính: 1Bản sao: 1
(6) Khi nộp các giấy tờ quy định, người yêu cầu đăng ký được lựa chọn nộp bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu hoặc nộp bản chính giấy tờ hoặc nộp bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực; trường hợp nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ công Quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh thì hồ sơ nộp phải được số hóa từ bản chính hoặc bản sao giấy tờ đã được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật; Bản chính: 0Bản sao: 0
Lưu ý : Trường hợp nộp bản sao hoặc bản số hóa các loại giấy tờ thì khi nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính người yêu cầu đăng ký phải nộp bản chính các giấy tờ thuộc thành phần hồ sơ theo quy định, trừ các giấy tờ là giấy phép xây dựng, quyết định phê duyệt dự án đầu tư, quyết định đầu tư, giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư. Bản chính: 0Bản sao: 0

File mẫu:

  • (5) Văn bản về việc đại diện theo quy định của pháp luật về dân sự đối với trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất thông qua người đại diện. Tải về In ấn
  • (1) Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 11/ĐK ban hành kèm theo Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai; Tải về In ấn

Không có yêu cầu điều kiện