Một phần (Trực tuyến)  Thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp không đúng quy định của pháp luật đất đai do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phát hiện và cấp lại Giấy chứng nhận sau khi thu hồi

Ký hiệu thủ tục: 1.012791.H01
Lượt xem: 138
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện Văn phòng đăng ký đất đai, Ủy ban nhân dân cấp Tỉnh
Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Lĩnh vực đất đai
Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
  • Trực tuyến
  • Dịch vụ bưu chính
Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết
    Trực tiếp
  • 32 ngày hoặc 50 ngày làm việc

    Nộp trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ
    Nộp tại địa điểm theo thỏa thuận giữa người yêu cầu đăng ký và Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
    Thời gian thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp không đúng quy định của pháp luật đất đai do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phát hiện và cấp lại Giấy chứng nhận sau khi thu hồi
    - Trường hợp Giấy chứng nhận bị thu hồi là Giấy chứng nhận cấp lần đầu là không quá 50 ngày làm việc;
    - Trường hợp Giấy chứng nhận bị thu hồi là Giấy chứng nhận được cấp trong trường hợp đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất là không quá 32 ngày làm việc

  • Trực tuyến
  • 32 ngày hoặc 50 ngày làm việc

    Nộp trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ
    Nộp tại địa điểm theo thỏa thuận giữa người yêu cầu đăng ký và Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
    Thời gian thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp không đúng quy định của pháp luật đất đai do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phát hiện và cấp lại Giấy chứng nhận sau khi thu hồi
    - Trường hợp Giấy chứng nhận bị thu hồi là Giấy chứng nhận cấp lần đầu là không quá 50 ngày làm việc;
    - Trường hợp Giấy chứng nhận bị thu hồi là Giấy chứng nhận được cấp trong trường hợp đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất là không quá 32 ngày làm việc

  • Dịch vụ bưu chính
  • 32 ngày hoặc 50 ngày làm việc

    Nộp trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ
    Nộp tại địa điểm theo thỏa thuận giữa người yêu cầu đăng ký và Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
    Thời gian thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp không đúng quy định của pháp luật đất đai do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phát hiện và cấp lại Giấy chứng nhận sau khi thu hồi
    - Trường hợp Giấy chứng nhận bị thu hồi là Giấy chứng nhận cấp lần đầu là không quá 50 ngày làm việc;
    - Trường hợp Giấy chứng nhận bị thu hồi là Giấy chứng nhận được cấp trong trường hợp đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất là không quá 32 ngày làm việc

Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện
  • Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận
  • Cập nhật vào hồ sơ địa chính và lập hồ sơ để Nhà nước quản lý
  • Giấy chứng nhận được cấp lại sau khi thực hiện thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp.
Lệ phí
  • Trực tiếp - 32 ngày hoặc 50 ngày làm việc
  • -10.000 => 20.000 đồng/lần Đồng (Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 20.000 đồng/lần; Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: 10.000 đồng/lần)
  • -20.000 => 50.000 đồng/lần Đồng (Cấp lại, cấp đổi, xác nhận thay đổi trên GCN QSDĐ, QSH nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 50.000 đồng/lần; chỉ có QSDĐ: 20.000 đồng/lần)
  • -100.000 => 500.000 đồng/giấy Đồng (Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 500.000 đồng/giấy; chỉ có QSDĐ: 100.000 đồng/giấy)
  • Trực tuyến - 32 ngày hoặc 50 ngày làm việc
  • -5.000 => 10.000 đồng/lần Đồng (Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 10.000 đồng/lần; Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: 5.000 đồng/lần)
  • -10.000 => 25.000 đồng/lần Đồng (Cấp lại, cấp đổi, xác nhận thay đổi trên GCN QSDĐ, QSH nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 25.000 đồng/lần; chỉ có QSDĐ: 10.000 đồng/lần)
  • -50.000 => 250.000 đồng/giấy Đồng (Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 250.000 đồng/giấy; chỉ có QSDĐ: 50.000 đồng/giấy)
  • Dịch vụ bưu chính - 32 ngày hoặc 50 ngày làm việc
  • -10.000 => 20.000 đồng/lần Đồng (Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 20.000 đồng/lần; Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: 10.000 đồng/lần)
  • -20.000 => 50.000 đồng/lần Đồng (Cấp lại, cấp đổi, xác nhận thay đổi trên GCN QSDĐ, QSH nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 50.000 đồng/lần; chỉ có QSDĐ: 20.000 đồng/lần)
  • -100.000 => 500.000 đồng/giấy Đồng (Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 500.000 đồng/giấy; chỉ có QSDĐ: 100.000 đồng/giấy)
Phí
  • Trực tiếp - 32 ngày hoặc 50 ngày làm việc
  • -520.000 => 3.850.000 đồng/hồ sơ Đồng (Phí thẩm định dưới 1.000 m2: 520.000 đồng/hồ sơ; 1.000 m2 đến dưới 5.000 m2: 750.000 đồng/hồ sơ; 5.000 m2 đến dưới 01 ha: 1.620.000.đồng/hồ sơ; 01 ha đến dưới 03 ha: 2.890.000 đồng/hồ sơ; 03 ha đến dưới 05 ha: 3.370.000 đồng/hồ sơ; 05 ha trở lên: 3.850.000 đồng/hồ sơ)
  • -877.000 => 1.110.000 đồng/hồ sơ Đồng (Đất: 877.000 đồng/hồ sơ; Tài sản: 830.000 đồng/hồ sơ; Đất và tài sản: 1.110.000 đồng/hồ sơ)
  • Trực tuyến - 32 ngày hoặc 50 ngày làm việc
  • -438.500 => 555.000 đồng/hồ sơ Đồng (Đất: 438.500 đồng/hồ sơ; Tài sản: 415.000 đồng/hồ sơ; Đất và tài sản: 555.000 đồng/hồ sơ)
  • -260.000 => 1.925.000 đồng/hồ sơ Đồng (Phí thẩm định dưới 1.000 m2: 260.000 đồng/hồ sơ; 1.000 m2 đến dưới 5.000 m2: 375.000 đồng/hồ sơ; 5.000 m2 đến dưới 01 ha: 810.000.đồng/hồ sơ; 01 ha đến dưới 03 ha: 1.445.000 đồng/hồ sơ; 03 ha đến dưới 05 ha:1.685.000 đồng/hồ sơ; 05 ha trở lên: 1.925.000 đồng/hồ sơ)
  • Dịch vụ bưu chính - 32 ngày hoặc 50 ngày làm việc
  • -520.000 => 3.850.000 đồng/hồ sơ Đồng (Phí thẩm định dưới 1.000 m2: 520.000 đồng/hồ sơ; 1.000 m2 đến dưới 5.000 m2: 750.000 đồng/hồ sơ; 5.000 m2 đến dưới 01 ha: 1.620.000.đồng/hồ sơ; 01 ha đến dưới 03 ha: 2.890.000 đồng/hồ sơ; 03 ha đến dưới 05 ha: 3.370.000 đồng/hồ sơ; 05 ha trở lên: 3.850.000 đồng/hồ sơ)
  • -877.000 => 1.110.000 đồng/hồ sơ Đồng (Đất: 877.000 đồng/hồ sơ; Tài sản: 830.000 đồng/hồ sơ; Đất và tài sản: 1.110.000 đồng/hồ sơ)
Căn cứ pháp lý
  • Nghị định 101/2024/NĐ-CP Số: Nghị định 101/2024/NĐ-CP

  • Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 Số: 43/2024/QH15

  • Luật Đất đai 2024 Số: 31/2024/QH15

(1) Trình tự thực hiện

  • (1) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất gửi kiến nghị bằng văn bản kèm theo Giấy chứng nhận đã cấp đến Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. (2) Cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm: a) Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung kê khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu quy định tại Nghị định của Chính phủ quy định về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính. Trường hợp hồ sơ không thuộc thẩm quyền tiếp nhận hoặc hồ sơ không đầy đủ thành phần hoặc không đảm bảo tính thống nhất nội dung thông tin giữa các giấy tờ hoặc kê khai nội dung không đầy đủ thông tin theo quy định thì không tiếp nhận và trả hồ sơ cho người yêu cầu đăng ký. b) Trường hợp tiếp nhận hồ sơ thì chuyển hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất quy định tại Điều 136 của Luật Đất đai. (3) Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất kiểm tra, xem xét, quyết định thu hồi giấy chứng nhận đã cấp không đúng quy định của pháp luật đất đai (trừ trường hợp người được cấp giấy chứng nhận đã thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật). (4) Cấp Giấy chứng nhận sau khi thu hồi Giấy chứng nhận được thực hiện như sau: a) Trường hợp Giấy chứng nhận bị thu hồi là Giấy chứng nhận cấp lần đầu thì Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai chuyển hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đến cơ quan có chức năng quản lý đất đai. Cơ quan có chức năng quản lý đất đai kiểm tra hồ sơ, xác định lại thông tin quy định tại điểm d khoản 2 Điều 152 của Luật Đất đai theo đúng quy định của pháp luật đất đai tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận; chuẩn bị hồ sơ để cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 136 của Luật Đất đai cấp Giấy chứng nhận; chuyển hồ sơ đã giải quyết đến Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để thực hiện chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận hoặc chuyển cơ quan tiếp nhận hồ sơ để trao cho người được cấp. b) Trường hợp Giấy chứng nhận bị thu hồi là Giấy chứng nhận được cấp trong trường hợp đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất thì Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra hồ sơ đã cấp Giấy chứng nhận để xác định lại thông tin quy định tại điểm d khoản 2 Điều 152 của Luật Đất đai theo đúng quy định của pháp luật đất đai tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận; thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận theo thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 136 của Luật Đất đai; chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận hoặc chuyển cơ quan tiếp nhận hồ sơ để trao cho người được cấp. c) Cơ quan có chức năng quản lý đất đai, Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai không xác định lại các thông tin khác trên Giấy chứng nhận đã được cơ quan có thẩm quyền xác lập phù hợp với quy định của pháp luật; d) Đối với Giấy chứng nhận đã cấp không đúng quy định của pháp luật do lỗi của cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận thì nghĩa vụ tài chính được xác định theo chính sách thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận trước đây; đối với trường hợp do lỗi của người sử dụng đất thì nghĩa vụ tài chính được xác định theo chính sách thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận;

- Thành phần hồ sơ:

Tên giấy tờMẫu đơn, tờ khaiSố lượng
(1) Văn bản kiến nghị việc cấp Giấy chứng nhận không đúng quy định của pháp luật đất đai (bản chính) Bản chính: 1Bản sao: 1
(2) Giấy chứng nhận đã cấp (bản gốc). Bản chính: 1Bản sao: 1

File mẫu:

Không có yêu cầu điều kiện