Một phần (Trực tuyến)  Đính chính Giấy chứng nhận đã cấp.

Ký hiệu thủ tục: 1.012790.H01
Lượt xem: 118
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện Văn phòng đăng ký đất đai, Ủy ban nhân dân cấp Tỉnh
Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Lĩnh vực đất đai
Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
  • Trực tuyến
  • Dịch vụ bưu chính
Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết
    Trực tiếp
  • 10 Ngày làm việc

    Nộp trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ
    Nộp tại địa điểm theo thỏa thuận giữa người yêu cầu đăng ký và Văn phòng đăng ký đất đai
    Do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định nhưng không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo tính đầy đủ, thống nhất.

  • Trực tuyến
  • 10 Ngày làm việc

    Nộp trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ
    Nộp tại địa điểm theo thỏa thuận giữa người yêu cầu đăng ký và Văn phòng đăng ký đất đai
    Do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định nhưng không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo tính đầy đủ, thống nhất.

  • Dịch vụ bưu chính
  • 10 Ngày làm việc

    Nộp trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ
    Nộp tại địa điểm theo thỏa thuận giữa người yêu cầu đăng ký và Văn phòng đăng ký đất đai
    Do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định nhưng không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo tính đầy đủ, thống nhất.

Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện
  • Đính chính trên Giấy chứng nhận đã cấp hoặc cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
  • Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai
Lệ phí
  • Trực tiếp - 10 Ngày làm việc
  • -10.000 => 20.000 đồng/lần Đồng (Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 20.000 đồng/lần; Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: 10.000 đồng/lần)
  • -20.000 => 50.000 đồng/lần Đồng (Cấp lại, cấp đổi, xác nhận thay đổi trên GCN QSDĐ, QSH nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 50.000 đồng/lần; chỉ có QSDĐ: 20.000 đồng/lần)
  • -100.000 => 500.000 đồng/giấy Đồng (Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 500.000 đồng/giấy; chỉ có QSDĐ: 100.000 đồng/giấy)
  • Trực tuyến - 10 Ngày làm việc
  • -5.000 => 10.000 đồng/lần Đồng (Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 10.000 đồng/lần; Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: 5.000 đồng/lần)
  • -10.000 => 25.000 đồng/lần Đồng (Cấp lại, cấp đổi, xác nhận thay đổi trên GCN QSDĐ, QSH nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 25.000 đồng/lần; chỉ có QSDĐ: 10.000 đồng/lần)
  • -50.000 => 250.000 đồng/giấy Đồng (Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 250.000 đồng/giấy; chỉ có QSDĐ: 50.000 đồng/giấy)
  • Dịch vụ bưu chính - 10 Ngày làm việc
  • -10.000 => 20.000 đồng/lần Đồng (Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 20.000 đồng/lần; Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: 10.000 đồng/lần)
  • -20.000 => 50.000 đồng/lần Đồng (Cấp lại, cấp đổi, xác nhận thay đổi trên GCN QSDĐ, QSH nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 50.000 đồng/lần; chỉ có QSDĐ: 20.000 đồng/lần)
  • -100.000 => 500.000 đồng/giấy Đồng (Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 500.000 đồng/giấy; chỉ có QSDĐ: 100.000 đồng/giấy)
Phí
  • Trực tiếp - 10 Ngày làm việc
  • -520.000 => 3.850.000 đồng/hồ sơ Đồng (Phí thẩm định dưới 1.000 m2: 520.000 đồng/hồ sơ; 1.000 m2 đến dưới 5.000 m2: 750.000 đồng/hồ sơ; 5.000 m2 đến dưới 01 ha: 1.620.000.đồng/hồ sơ; 01 ha đến dưới 03 ha: 2.890.000 đồng/hồ sơ; 03 ha đến dưới 05 ha: 3.370.000 đồng/hồ sơ; 05 ha trở lên: 3.850.000 đồng/hồ sơ)
  • -1.562.000 => 1.991.000 đồng/hồ sơ Đồng (Đất: 1.562.000 đồng/hồ sơ; Tài sản: 1.531.000 đồng/hồ sơ; Đất và tài sản: 1.991.000 đồng/hồ sơ)
  • Trực tuyến - 10 Ngày làm việc
  • -781.000 => 995.500 đồng/hồ sơ Đồng (Đất: 781.000 đồng/hồ sơ; Tài sản: 765.500 đồng/hồ sơ; Đất và tài sản: 995.500 đồng/hồ sơ)
  • -260.000 => 1.925.000 đồng/hồ sơ Đồng (Phí thẩm định dưới 1.000 m2: 260.000 đồng/hồ sơ; 1.000 m2 đến dưới 5.000 m2: 375.000 đồng/hồ sơ; 5.000 m2 đến dưới 01 ha: 810.000.đồng/hồ sơ; 01 ha đến dưới 03 ha: 1.445.000 đồng/hồ sơ; 03 ha đến dưới 05 ha:1.685.000 đồng/hồ sơ; 05 ha trở lên: 1.925.000 đồng/hồ sơ)
  • Dịch vụ bưu chính - 10 Ngày làm việc
  • -520.000 => 3.850.000 đồng/hồ sơ Đồng (Phí thẩm định dưới 1.000 m2: 520.000 đồng/hồ sơ; 1.000 m2 đến dưới 5.000 m2: 750.000 đồng/hồ sơ; 5.000 m2 đến dưới 01 ha: 1.620.000.đồng/hồ sơ; 01 ha đến dưới 03 ha: 2.890.000 đồng/hồ sơ; 03 ha đến dưới 05 ha: 3.370.000 đồng/hồ sơ; 05 ha trở lên: 3.850.000 đồng/hồ sơ)
  • -1.562.000 => 1.991.000 đồng/hồ sơ Đồng (Đất: 1.562.000 đồng/hồ sơ; Tài sản: 1.531.000 đồng/hồ sơ; Đất và tài sản: 1.991.000 đồng/hồ sơ)
Căn cứ pháp lý
  • Nghị định 101/2024/NĐ-CP Số: Nghị định 101/2024/NĐ-CP

  • Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 Số: 43/2024/QH15

  • Luật Đất đai 2024 Số: 31/2024/QH15

(1) Trình tự thực hiện:

  • (1) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất nộp hồ sơ đến Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 136 của Luật Đất đai phát hiện Giấy chứng nhận đã cấp có sai sót thì thông báo cho người được cấp Giấy chứng nhận và đề nghị nộp lại bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp để thực hiện đính chính. (2) Cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm: a) Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung kê khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu quy định tại Nghị định của Chính phủ quy định về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính. Trường hợp hồ sơ không thuộc thẩm quyền tiếp nhận hoặc hồ sơ không đầy đủ thành phần hoặc không đảm bảo tính thống nhất nội dung thông tin giữa các giấy tờ hoặc kê khai nội dung không đầy đủ thông tin theo quy định thì không tiếp nhận và trả hồ sơ cho người yêu cầu đăng ký. b) Trường hợp cơ quan tiếp nhận hồ sơ là Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã thì chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai. Trường hợp người được cấp Giấy chứng nhận phát hiện Giấy chứng nhận cấp lần đầu có sai sót, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ đến cơ quan có chức năng quản lý đất đai. (3) Cơ quan có thẩm quyền giải quyết có trách nhiệm thực hiện: a) Trường hợp cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 136 của Luật Đất đai phát hiện Giấy chứng nhận đã cấp có sai sót thì thông báo cho người được cấp Giấy chứng nhận và đề nghị nộp lại bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp để thực hiện đính chính; b) Trường hợp Giấy chứng nhận cấp lần đầu có sai sót thì cơ quan có chức năng quản lý đất đai thực hiện: - Thông báo cho Văn phòng đăng ký đất đai chuyển hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đến cơ quan có chức năng quản lý đất đai; - Kiểm tra hồ sơ, lập biên bản kết luận về nội dung và nguyên nhân sai sót; - Trình cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 136 của Luật Đất đai xác nhận nội dung đính chính trên Giấy chứng nhận đã cấp hoặc cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; - Chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai để chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc gửi cơ quan tiếp nhận hồ sơ để trao cho người được cấp. c) Trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp khi thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất có sai sót thì Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện: - Kiểm tra, lập biên bản kết luận về nội dung và nguyên nhân sai sót; - Xác nhận nội dung đính chính trên Giấy chứng nhận đã cấp hoặc cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; - Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc gửi cơ quan tiếp nhận hồ sơ để trao cho người được cấp.

Thành phần hồ sơ:

Tên giấy tờMẫu đơn, tờ khaiSố lượng
+ Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp; Bản chính: 1Bản sao: 1
+ Giấy tờ chứng minh sai sót thông tin của người được cấp Giấy chứng nhận so với thông tin tại thời điểm đề nghị đính chính hoặc sai sót thông tin về thửa đất, tài sản gắn liền với đất so với thông tin trên Giấy chứng nhận đã cấp; Bản chính: 1Bản sao: 1
+ Trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện thủ tục thông qua người đại diện theo quy định của pháp luật về dân sự thì phải có văn bản về việc ủy quyền theo quy định của pháp luật về dân sự. Bản chính: 1Bản sao: 1
+ Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 11/ĐK (bản chính); Mẫu số 11.docx Bản chính: 1Bản sao: 1
- Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phát hiện Giấy chứng nhận đã cấp có sai sót bao gồm: Bản chính: 1Bản sao: 1
- Trường hợp cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 136 của Luật Đất đai phát hiện Giấy chứng nhận đã cấp có sai sót thì thông báo cho người được cấp Giấy chứng nhận và đề nghị nộp lại bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp để thực hiện đính chính. Bản chính: 1Bản sao: 1

File mẫu:

  • + Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 11/ĐK (bản chính); Tải về In ấn

Không có yêu cầu điều kiện