Một phần (Trực tiếp)  Xác nhận liệt sĩ đối với những trường hợp hy sinh từ 31/12/1994 trở về trước

Ký hiệu thủ tục: 2.001273.000.00.00.H01_X
Lượt xem: 62
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Ủy ban nhân dân xã

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Chính sách (BQP)
Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết

  • Trực tiếp


  • 40 Ngày làm việc


    40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. a) Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện, Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh, Cục Chính trị quân khu, mỗi cấp: 10 ngày làm việc. b) Cục Chính sách/Tổng cục Chính trị: 10 ngày làm việc. c) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội: Không quy định * Các thức thực hiện: Thân nhân đối tượng gửi trực tiếp hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã.



Ðối tượng thực hiện Cá nhân
Kết quả thực hiện

  • Quyết định cấp Bằng “Tổ quốc ghi công”

Lệ phí


Không


Phí


Đang cập nhật


Căn cứ pháp lý


  • Nghị định 31/2013/NĐ-CP - Hướng dẫn Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng Số: 31/2013/NĐ-CP





  • Thông tư 202/2013/TT-BQP - Hướng dẫn về trình tự, thủ tục xác nhận, tổ chức thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng thuộc trách nhiệm của Bộ Quốc phòng Số: 202/2013/TT-BQP



  • a) Đại diện thân nhân hoặc người thờ cúng làm đơn đề nghị xác nhận liệt sĩ kèm theo các giấy tờ theo quy định, gửi Uỷ ban nhân dân cấp xã xác nhận, lập hồ sơ và đề nghị Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện;

  • b) Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện, Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh, Cục Chính trị quân khu kiểm tra, xem xét, hoàn thiện hồ sơ theo thẩm quyền, gửi Cục Chính sách/Tổng cục Chính trị;

  • c) Cục Chính sách/Tổng cục Chính: - Thẩm định hồ sơ, báo cáo Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị đề nghị Bộ trưởng Bộ Quốc phòng có công văn đề nghị kèm theo hồ sơ gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để trình Thủ tướng Chính phủ cấp Bằng “Tổ quốc ghi công”. - Chuyển Bằng “Tổ quốc ghi công” kèm theo hồ sơ liệt sĩ đến Cục Chính trị quân khu để chuyển về Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh.

  • d) Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh bàn giao hồ sơ liệt sĩ về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để thực hiện chế độ.

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
a) Đơn đề nghị của thân nhân đối tượng, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú (Mẫu LS3). Mẫu LS3.doc Bản chính: 3 Bản sao: 0
c) Giấy tờ làm căn cứ cấp giấy báo tử theo quy định tại Khoản 11 Điều 7 Thông tư số 202/2013/TT-BQP, gồm: Giấy báo tử trận; Huân chương, huy chương; Giấy chứng nhận đeo Huân chương, Huy chương; Bảng vàng danh dự; Bảng gia đình vẻ vang; danh sách liệt sĩ lưu trữ tại các trung đoàn và tương đương trở lên; lịch sử Đảng bộ cấp xã trở lên được các cơ quan Đảng có thẩm quyền thẩm định và đã xuất bản; báo cáo hàng năm từ trước năm 1995 của cấp ủy đảng được lưu giữ tại cơ quan có thẩm quyền của Đảng. Mẫu LS1.doc Bản chính: 1 Bản sao: 2
c) Bản khai tình hình thân nhân liệt sĩ, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thân nhân cư trú.   Bản chính: 3 Bản sao: 0

File mẫu:

  • c) Giấy tờ làm căn cứ cấp giấy báo tử theo quy định tại Khoản 11 Điều 7 Thông tư số 202/2013/TT-BQP, gồm: Giấy báo tử trận; Huân chương, huy chương; Giấy chứng nhận đeo Huân chương, Huy chương; Bảng vàng danh dự; Bảng gia đình vẻ vang; danh sách liệt sĩ lưu trữ tại các trung đoàn và tương đương trở lên; lịch sử Đảng bộ cấp xã trở lên được các cơ quan Đảng có thẩm quyền thẩm định và đã xuất bản; báo cáo hàng năm từ trước năm 1995 của cấp ủy đảng được lưu giữ tại cơ quan có thẩm quyền của Đảng. Tải về In ấn
  • a) Đơn đề nghị của thân nhân đối tượng, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú (Mẫu LS3). Tải về In ấn

Người hy sinh từ ngày 31/12/1994 trở về trước chưa được xác nhận là liệt sĩ.