Một phần (Trực tiếp)  Đổi thẻ Căn cước công dân (thực hiện tại cấp huyện)

Ký hiệu thủ tục: 2.000408.000.00.00.H01
Lượt xem: 202
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện Công an huyện
Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Cấp, quản lý căn cước công dân
Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
  • Trực tuyến
Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết
    Trực tiếp
  • 07 Ngày làm việc

    + Trực tiếp tại trụ sở Công an;
    +Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện (nếu đã triển khai);
    + Cấp lưu động tại các địa điểm cần thiết.

  • Trực tuyến
  • 07 Ngày làm việc

    + Khai Tờ khai điện tử trên trang thông tin điện tử dịch vụ công trực tuyến;

Ðối tượng thực hiện Cá nhân
Kết quả thực hiện
  • Thẻ căn cước công dân
  • Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân, số Căn cước công dân (Mẫu CC07 ban hành kèm theo Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an).
Lệ phí
  • 07 Ngày làm việc
  • Các đối tượng được miễn lệ phí đổi thẻ Căn cước công dân: + Đổi thẻ Căn cước công dân khi Nhà nước quy định thay đổi địa giới hành chính. + Công dân là bố, mẹ, vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; con dưới 18 tuổi của thương binh và người hưởng chính sách như thương binh; bệnh binh; công dân thường trú tại các xã biên giới; các huyện đảo; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; công dân thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật. + Công dân dưới 18 tuổi mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa.
Phí
    Trực tiếp
Căn cứ pháp lý
  • Quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư Số: 66/2015/TT-BCA

  • Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân Số: 137/2015/NĐ-CP

  • Quy định chi tiết một số điều của Luật căn cước công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành của Luật căn cước công dân Số: 07/2016/TT-BCA

  • Quy định về trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân Số: 11/2016/TT-BCA

  • Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Căn cước công dân Số: Thông tư 59/2019/TT-BTC

  • Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư Số: Thông tư số 41/2019/TT-BCA

  • Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2016/TT-BCA ngày 04/3/2016 của Bộ Công an quy định về trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân Số: Thông tư số 48/2019/TT-BCA

  • Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày 01/02/2016 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Căn cước công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân Số: Thông tư số 40/2019/TT-BCA

  • Bước 1: Công dân điền vào Tờ khai Căn cước công dân tại Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp huyện hoặc tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện (nếu đã triển khai) hoặc khai Tờ khai điện tử trên trang thông tin điện tử dịch vụ công trực tuyến. Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu thông tin về công dân trong Tờ khai căn cước công dân với thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để xác định chính xác người cần đổi thẻ: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ thu lại thẻ Căn cước công dân. Trường hợp công dân thông tin có sự thay đổi, chưa được cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì yêu cầu công dân xác định thông tin chính xác và xuất trình các giấy tờ hợp pháp về những thông tin cần ghi trong Tờ khai căn cước công dân. Trường hợp đủ điều kiện, thủ tục thì tiến hành thu nhận vân tay, chụp ảnh chân dung của công dân, Phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân (mẫu CC02) chuyển cho công dân kiểm tra xác nhận thông tin, thu lệ phí theo quy định, in giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân cho công dân. Trường hợp đủ điều kiện nhưng thông tin chưa đầy đủ, chính xác thì hướng dẫn công dân bổ sung hoặc kê khai lại. Nếu thiếu giấy tờ liên quan theo quy định thì hướng dẫn bằng văn bản cho công dân, ghi rõ nội dung cần bổ sung. Trường hợp qua đối chiếu thông tin thấy không đủ điều kiện thì trả lại hồ sơ cho công dân và ghi rõ lý do vào Tờ khai căn cước công dân. Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết). Bước 3: Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết); nơi trả kết quả tại cơ quan Công an nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc trả qua đường bưu điện.

Tên giấy tờMẫu đơn, tờ khaiSố lượng
Phiếu thu nhận thông tin Căn cước công dân (Mẫu CC02 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Công an). Mẫu CC02 kèm theo TT66.doc Bản chính: 1Bản sao: 0

Trường hợp thông tin công dân có sự thay đổi, điều chỉnh so với thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì hồ sơ còn có:

Tên giấy tờMẫu đơn, tờ khaiSố lượng
Giấy tờ pháp lý chứng minh nội dung thay đổi thông tin công dân. Bản chính: 1Bản sao: 0
Phiếu cập nhật, chỉnh sửa thông tin dân cư (Mẫu DC02 ban hành kèm theo Thông tư số 104/2020/TT-BCA ngày 30/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an) Mẫu DC02 kèm theo TT104.docx Bản chính: 1Bản sao: 0

File mẫu:

Không.