Thông tin | Nội dung |
---|---|
Cơ quan thực hiện | Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện |
Địa chỉ cơ quan giải quyết | |
Lĩnh vực | Đất đai |
Cách thức thực hiện |
|
Số lượng hồ sơ | 01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
|
Ðối tượng thực hiện | Tổ chức hoặc cá nhân |
Kết quả thực hiện |
|
Lệ phí | Không |
Phí |
|
Căn cứ pháp lý |
|
(1) Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý, sự đầy đủ của hồ sơ, viết biên nhận hồ sơ (0,5 ngày) Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
(2) Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: - Thực hiện nghiệp vụ chuyên môn về lập bản đồ địa chính khu đất, đăng ký biến động, chỉnh lý hồ sơ địa chính, nhập dữ liệu vào VBDlis; chỉnh lý bản đồ địa chính - Chuyển số liệu địa chính đến Chi cục Thuế khu vực để xác định nghĩa vụ tài chính - Ký xác nhận nội dung thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp (1,5 ngày)
(3) Chi cục Thuế khu vực xác định nghĩa vụ tài chính; gửi thông báo cho người sử dụng đất và Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai (3 ngày)
(4) Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai chuyển kết quả sang Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện (0,5 ngày)
(5) Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện trao kết quả giải quyết hồ sơ (0,5 ngày)
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở. | Bản chính: 1Bản sao: 0 | |
- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK ban hành kèm Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT; | mau so 09.doc | Bản chính: 1Bản sao: 0 |
File mẫu:
(1) Chuyển đất trồng cây hàng năm sang đất nông nghiệp khác gồm: đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; (2) Chuyển đất trồng cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản sang trồng cây lâu năm; (3) Chuyển đất trồng cây lâu năm sang đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây hàng năm; (4) Chuyển đất ở sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở; (5) Chuyển đất thương mại, dịch vụ sang các loại đất khác thuộc đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp sang đất xây dựng công trình sự nghiệp. Đối với trường hợp thực hiện thủ tục trên môi trường điện tử: Căn cứ điều kiện cụ thể về hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai đang quản lý, cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính về đất đai quy định tại Điều 60 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 7 Điều 1 của Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai) có trách nhiệm tổ chức việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử theo quy định của Chính phủ.