Một phần (Trực tuyến)  Đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ); giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận (Cấp tỉnh - trường hợp đã thành lập VP đăng ký đất đai)

Ký hiệu thủ tục: 1.004227.000.00.00.H01
Lượt xem: 364
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện Văn phòng đăng ký đất đai
Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Lĩnh vực đất đai
Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
  • Trực tuyến
  • Dịch vụ bưu chính
Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết
    Trực tiếp
  • 10 Ngày làm việc

    - Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính).

    - Trường hợp có thay đổi về diện tích mà phải đo đạc lại thì thời gian trả kết quả được tăng thêm 05 ngày.
    - Trường hợp kết quả giải quyết thủ tục hành chính dẫn đến phải điều chỉnh hợp đồng thuê đất thì thời gian trả kết quả được tăng thêm 05 ngày.

  • Trực tuyến
  • 10 Ngày làm việc

    - Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính).

    - Trường hợp có thay đổi về diện tích mà phải đo đạc lại thì thời gian trả kết quả được tăng thêm 05 ngày.
    - Trường hợp kết quả giải quyết thủ tục hành chính dẫn đến phải điều chỉnh hợp đồng thuê đất thì thời gian trả kết quả được tăng thêm 05 ngày.

  • Dịch vụ bưu chính
  • 10 Ngày làm việc

    - Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính).

    - Trường hợp có thay đổi về diện tích mà phải đo đạc lại thì thời gian trả kết quả được tăng thêm 05 ngày.
    - Trường hợp kết quả giải quyết thủ tục hành chính dẫn đến phải điều chỉnh hợp đồng thuê đất thì thời gian trả kết quả được tăng thêm 05 ngày.

Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tài sản khác gắn liền với đất
  • Ghi vào sổ địa chính và lập hồ sơ để Nhà nước quản lý.
Lệ phí Không
Phí
    Trực tiếp
  • 10 Ngày làm việc
  • Phí dịch vụ: 1.562.000 - 1.991.000 đồng/hồ sơ (theo Quyết định 31/2020/QĐ-UBND ngày 09/07/2020 của UBND tỉnh)
  • Trực tuyến
  • 10 Ngày làm việc
  • Phí dịch vụ: 1.562.000 - 1.991.000 đồng/hồ sơ (theo Quyết định 31/2020/QĐ-UBND ngày 09/07/2020 của UBND tỉnh)
  • Dịch vụ bưu chính
  • 10 Ngày làm việc
  • Phí dịch vụ: 1.562.000 - 1.991.000 đồng/hồ sơ (theo Quyết định 31/2020/QĐ-UBND ngày 09/07/2020 của UBND tỉnh)
Căn cứ pháp lý
  • Nghị định 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai Số: 01/2017/NĐ-CP

  • Luật 45/2013/QH13 Số: 45/2013/QH13

  • Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Số: 02/2014/TT-BTC

  • Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Số: 43/2014/NĐ-CP

  • Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Số: 23/2014/TT-BTNMT

  • Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính Số: 24/2014/TT-BTNMT

  • Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai Số: 33/2017/TT-BTNMT

  • Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai Số: 148/2020/NĐ-CP

  • Thông tư 09/2021/TT-BTNMT sửa đổi Thông tư quy định hướng dẫn Luật Đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Số: 09/2021/TT- BTNMT

  • - Bước 1. Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh An Giang và nhận biên nhận hồ sơ nếu hồ sơ hoàn chỉnh (đúng theo yêu cầu về thành phần và số lượng hồ sơ). Trường hợp hồ sơ chưa hoàn chỉnh, không tiếp nhận và hướng dẫn người sử dụng đất hoàn chỉnh, bổ sung hồ sơ (nếu có).

  • - Bước 2. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý, sự đầy đủ của hồ sơ, viết biên nhận hồ sơ. Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh An Giang thực hiện luân chuyển hồ sơ về Văn phòng Đăng ký đất đai (01 ngày).

  • - Bước 3. Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện tiếp nhận hồ sơ từ Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh An Giang chuyển qua và thực hiện nghiệp vụ chuyên môn về đăng ký biến động, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu địa chính, chuyển cơ quan thuế (03 ngày). Trường hợp có thay đổi về diện tích mà phải đo đạc lại thì Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện công tác trích đo theo quy định.

  • - Bước 4. Cơ quan thuế xác định nghĩa vụ thuế và trả kết quả cho người sử dụng đất, Văn phòng Đăng ký đất đai (03 ngày).

  • - Bước 5. Người sử dụng đất đi thực hiện nghĩa vụ tài chính sau khi nhận được thông báo thuế từ cơ quan thuế và nộp chứng từ cho Văn phòng Đăng ký đất đai.

  • - Bước 6. Văn phòng Đăng ký đất đai xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp; thực hiện nghiệp vụ chuyên môn về lưu trữ hồ sơ địa chính và chuyển kết quả cho Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh An Giang (02 ngày). Trường hợp kết quả giải quyết thủ tục hành chính dẫn đến phải điều chỉnh hợp đồng thuê đất thì thực hiện thêm nghiệp vụ cho thuê đất trước khi chỉnh lý Giấy chứng nhận.

  • - Bước 7. Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh An Giang thông báo cho người có yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính đến nhận kết quả; kiểm tra việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính; thu phí, lệ phí theo quy định và trao kết quả giải quyết hồ sơ (01 ngày).

  • * Xử lý khác: - Trường hợp có thay đổi về diện tích mà phải đo đạc lại thì Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện công tác trích đo theo quy định (thời gian trả kết quả được tăng thêm 05 ngày). - Trường hợp kết quả giải quyết thủ tục hành chính dẫn đến phải điều chỉnh hợp đồng thuê đất thì thực hiện thêm nghiệp vụ cho thuê đất trước khi chỉnh lý Giấy chứng nhận, thời gian trả kết quả được tăng thêm 05 ngày (không kể thời gian người sử dụng đất ký hợp đồng thuê đất).

(2) Trường hợp xác nhận thay đổi thông tin về pháp nhân, số Giấy chứng minh nhân dân, số thẻ Căn cước công dân, địa chỉ trên Giấy chứng nhận đã cấp theo nhu cầu của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, gồm có:

Tên giấy tờMẫu đơn, tờ khaiSố lượng
a) Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK; Mau so 09-DK.pdf Bản chính: 1Bản sao: 0
b) Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp; Bản chính: 1Bản sao: 0
c) Trường hợp thay đổi số Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy chứng minh quân đội hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc số định danh cá nhân hoặc giấy tờ khác chứng minh thay đổi nhân thân của người có tên trên Giấy chứng nhận hoặc địa chỉ trên Giấy chứng nhận đã cấp thì cơ quan giải quyết thủ tục có trách nhiệm khai thác, sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công; Bản chính: 0Bản sao: 1
d) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép hoặc công nhận việc thay đổi thông tin pháp nhân đối với trường hợp thay đổi thông tin về pháp nhân của tổ chức đã ghi trên Giấy chứng nhận. Bản chính: 1Bản sao: 0

(1) Trường hợp đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được đổi tên; giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận gồm có:

Tên giấy tờMẫu đơn, tờ khaiSố lượng
+ Đối với cá nhân thì cơ quan giải quyết thủ tục có trách nhiệm khai thác, sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công; Bản chính: 0Bản sao: 1
+ Đối với tổ chức, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo thì nộp bổ sung văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép hoặc công nhận việc thay đổi thông tin pháp nhân đối với trường hợp thay đổi thông tin về pháp nhân của tổ chức, cơ sở tôn giáo đã ghi trên Giấy chứng nhận. Bản chính: 1Bản sao: 0
- Bản sao một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP thể hiện nội dung thay đổi đối với trường hợp thay đổi thông tin về tài sản gắn liền với đất đã ghi trên Giấy chứng nhận. Bản chính: 0Bản sao: 1
- Chứng từ về việc nộp nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp có ghi nợ hoặc chậm nộp nghĩa vụ tài chính, trừ trường hợp người sử dụng đất được miễn giảm hoặc không phải nộp do thay đổi quy định của pháp luật; Bản chính: 0Bản sao: 1
- Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc thay đổi hạn chế về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất ghi trên Giấy chứng nhận đối với trường hợp có hạn chế theo quyết định giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất; trường hợp có thay đổi hạn chế theo văn bản chuyển quyền sử dụng đất thì phải có văn bản chấp thuận thay đổi hạn chế của người có quyền lợi liên quan, được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận; Bản chính: 1Bản sao: 0
- Văn bản công nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật đối với trường hợp cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình thay đổi họ, tên; Bản chính: 1Bản sao: 0
- Văn bản thỏa thuận của cộng đồng dân cư được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận đối với trường hợp cộng đồng dân cư đổi tên; Bản chính: 1Bản sao: 0
- Văn bản thỏa thuận của hộ gia đình được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận đối với trường hợp thay đổi người đại diện là thành viên khác trong hộ; trường hợp thay đổi người đại diện là chủ hộ gia đình thì cơ quan giải quyết thủ tục có trách nhiệm khai thác, sử dụng thông tin về chủ hộ trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công; Bản chính: 1Bản sao: 0
- Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về tình trạng sạt lở tự nhiên đối với trường hợp giảm diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất do sạt lở tự nhiên; Bản chính: 1Bản sao: 0
- Đối với trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất mà có thay đổi thông tin về pháp nhân, số Giấy chứng minh nhân dân, số thẻ Căn cước công dân, số định danh cá nhân, địa chỉ trên Giấy chứng nhận đã cấp thì thực hiện như sau: Bản chính: 0Bản sao: 0
a) Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK; Mau so 09-DK.pdf Bản chính: 1Bản sao: 0
b) Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp; Bản chính: 1Bản sao: 0
c) Một trong các giấy tờ liên quan đến nội dung biến động: Bản chính: Bản sao:

File mẫu:

  • Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK Tải về In ấn

Đối với trường hợp thực hiện thủ tục trên môi trường điện tử: Căn cứ điều kiện cụ thể về hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai đang quản lý, cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính về đất đai quy định tại Điều 60 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 7 Điều 1 của Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai) có trách nhiệm tổ chức việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử theo quy định của Chính phủ.