Một phần (Trực tuyến)  Cấp lại Giấy chứng nhận hoặc cấp lại Trang bổ sung của Giấy chứng nhận do bị mất (cấp tỉnh - trường hợp đã thành lập VP đăng ký đất đai

Ký hiệu thủ tục: 1.005194.000.00.00.H01
Lượt xem: 233
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Văn phòng đăng ký đất đai

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Lĩnh vực đất đai
Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
  • Trực tuyến
  • Dịch vụ bưu chính
Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết

    Trực tiếp

  • 16 Ngày làm việc


    16 ngày làm việc (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính và không tính 30 ngày để đăng tin về việc mất Giấy chứng nhận hoặc mất Trang bổ sung Giấy chứng nhận)



  • Trực tuyến

  • 16 Ngày làm việc


    16 ngày làm việc (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính và không tính 30 ngày để đăng tin về việc mất Giấy chứng nhận hoặc mất Trang bổ sung Giấy chứng nhận)



  • Dịch vụ bưu chính

  • 16 Ngày làm việc


    16 ngày làm việc (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính và không tính 30 ngày để đăng tin về việc mất Giấy chứng nhận hoặc mất Trang bổ sung Giấy chứng nhận)




Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện


  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tài sản khác gắn liền với đất


  • Ghi vào sổ địa chính và lập hồ sơ để Nhà nước quản lý.


Lệ phí


  • 16 Ngày làm việc


  • 20.000 đồng/lần


  • Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai


Phí

    Trực tiếp

  • 16 Ngày làm việc


  • Dịch vụ


  • Phí dịch vụ: 1.562.000 - 1.991.000 đồng/hồ sơ (theo Quyết định 31/2020/QĐ-UBND ngày 09/07/2020 của UBND tỉnh)

  • Trực tuyến

  • 16 Ngày làm việc


  • Dịch vụ


  • Phí dịch vụ: 1.562.000 - 1.991.000 đồng/hồ sơ (theo Quyết định 31/2020/QĐ-UBND ngày 09/07/2020 của UBND tỉnh)

  • Dịch vụ bưu chính

Căn cứ pháp lý



  • Nghị định 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai Số: 01/2017/NĐ-CP





  • Luật 45/2013/QH13 Số: 45/2013/QH13





  • Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Số: 02/2014/TT-BTC





  • Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Số: 43/2014/NĐ-CP





  • Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Số: 23/2014/TT-BTNMT





  • Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính Số: 24/2014/TT-BTNMT





  • Thông tư 02/2015/TT-BTNMT Số: 02/2015/TT-BTNMT





  • Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai Số: 148/2020/NĐ-CP




  • - Bước 1. Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh An Giang và nhận biên nhận hồ sơ nếu hồ sơ hoàn chỉnh (đúng theo yêu cầu về thành phần và số lượng hồ sơ). Trường hợp hồ sơ chưa hoàn chỉnh, không tiếp nhận và hướng dẫn người sử dụng đất hoàn chỉnh, bổ sung hồ sơ (nếu có).

  • - Bước 2. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý, sự đầy đủ của hồ sơ, viết biên nhận hồ sơ. Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh An Giang thực hiện luân chuyển hồ sơ về Văn phòng Đăng ký đất đai (01 ngày).

  • - Bước 3. Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện tiếp nhận hồ sơ từ Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh An Giang chuyển qua và thực hiện việc viết thông báo về việc mất Giấy chứng nhận hoặc mất Trang bổ sung Giấy chứng nhận (03 ngày). Người có yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính thực hiện việc đăng tin trên Báo An Giang về việc mất Giấy chứng nhận hoặc mất Trang bổ sung Giấy chứng nhận liên tiếp 03 kỳ (chi phí đăng tin do người có yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính chi trả).

  • - Bước 4. Sau 30 ngày kể từ ngày đăng tin lần đầu nếu không có phát sinh tranh chấp, khiếu nại, Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện nghiệp vụ chuyên môn về đăng ký biến động, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu địa chính, in Giấy chứng nhận, Dự thảo tờ trình, quyết định (04 ngày).

  • - Bước 5. Văn phòng Đăng ký đất đai ký quyết định hủy Giấy chứng nhận đã cấp (06 ngày).

  • - Bước 6. Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện nghiệp vụ chuyên môn về lưu trữ hồ sơ địa chính và chuyển kết quả cho Trung tâm Hành chính công tỉnh An Giang (01 ngày).

  • - Bước 7. Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh An Giang thông báo cho người có yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính đến nhận kết quả; kiểm tra việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính; thu phí, lệ phí theo quy định và trao kết quả giải quyết hồ sơ (01 ngày).

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
(1) Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu số 10/ĐK hoặc Đơn đề nghị cấp lại Trang bổ sung của Giấy chứng nhận. mau so 10.doc Bản chính: 1 Bản sao: 0
(2) Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc đã niêm yết thông báo mất giấy chứng nhận hoặc Trang bổ sung của Giấy chứng nhận trong thời gian 15 ngày đối với hộ gia đình và cá nhân; Giấy tờ chứng minh đã đăng tin 03 lần trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương về việc mất Giấy chứng nhận hoặc Trang bổ sung của Giấy chứng nhận đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, cá nhân nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư;   Bản chính: 1 Bản sao: 0
(3) Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc thiên tai, hỏa hoạn đối với trường hợp mất Giấy chứng nhận hoặc Trang bổ sung của Giấy chứng nhận do thiên tai, hỏa hoạn.   Bản chính: 1 Bản sao: 0

File mẫu:

  • Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu số 10/ĐK hoặc Đơn đề nghị cấp lại Trang bổ sung của Giấy chứng nhận Tải về In ấn

Sau 30 ngày, kể từ ngày niêm yết thông báo mất Giấy chứng nhận hoặc Trang bổ sung của Giấy chứng nhận tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã đối với trường hợp của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư hoặc kể từ ngày đăng tin lần đầu trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương đối với trường hợp của tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài. Đối với trường hợp thực hiện thủ tục trên môi trường điện tử: Căn cứ điều kiện cụ thể về hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai đang quản lý, cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính về đất đai quy định tại Điều 60 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 7 Điều 1 của Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai) có trách nhiệm tổ chức việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử theo quy định của Chính phủ.