Một phần (Trực tuyến)  Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất (643)

Ký hiệu thủ tục: 1.002962.000.00.00.H01
Lượt xem: 288
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Sở Tài nguyên và Môi trường

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Lĩnh vực đất đai
Cách thức thực hiện

30 ngày làm việc (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính). - Trường hợp phải trích đo khu đất thì Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện công tác trích đo theo quy định (thời gian trả kết quả được tăng thêm 05 ngày). - Trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không có giấy tờ hoặc hiện trạng tài sản có thay đổi so với giấy tờ theo quy định thì Văn phòng Đăng ký đất đai gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý nhà nước đối với loại tài sản đăng ký. Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến của Văn phòng Đăng ký đất đai, Cơ quan quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền với đất có trách nhiệm trả lời bằng văn bản (thời gian trả kết quả được tăng thêm 05 ngày). - Trường hợp người sử dụng đất thuộc đối tượng phải thuê đất theo quy định của Luật Đất đai thì thực hiện thêm nghiệp vụ cho thuê đất trước khi cấp Giấy chứng nhận, thời gian trả kết quả được tăng thêm 08 ngày (không kể thời gian người sử dụng đất ký hợp đồng thuê đất). - Trường hợp chưa cơ sở tôn giáo có văn bản xác nhận cơ sở thờ tự hợp pháp thì Văn phòng đăng ký đất đai chuyển hồ sơ cho Ban Tôn giáo để xác nhận. Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến của Văn phòng Đăng ký đất đai, Ban Tôn giáo có văn bản xác định tư cách pháp nhân của cơ sở tôn giáo (thời gian trả kết quả được tăng thêm 07 ngày).

  • Trực tiếp
  • Trực tuyến
  • Bưu chính công ích
Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết


  • Trực tiếp/trực tuyến/bưu chính công ích


  • 30 Ngày làm việc


    30 ngày làm việc (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính). - Trường hợp phải trích đo khu đất thì Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện công tác trích đo theo quy định (thời gian trả kết quả được tăng thêm 05 ngày). - Trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không có giấy tờ hoặc hiện trạng tài sản có thay đổi so với giấy tờ theo quy định thì Văn phòng Đăng ký đất đai gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý nhà nước đối với loại tài sản đăng ký. Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến của Văn phòng Đăng ký đất đai, Cơ quan quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền với đất có trách nhiệm trả lời bằng văn bản (thời gian trả kết quả được tăng thêm 05 ngày). - Trường hợp người sử dụng đất thuộc đối tượng phải thuê đất theo quy định của Luật Đất đai thì thực hiện thêm nghiệp vụ cho thuê đất trước khi cấp Giấy chứng nhận, thời gian trả kết quả được tăng thêm 08 ngày (không kể thời gian người sử dụng đất ký hợp đồng thuê đất). - Trường hợp chưa cơ sở tôn giáo có văn bản xác nhận cơ sở thờ tự hợp pháp thì Văn phòng đăng ký đất đai chuyển hồ sơ cho Ban Tôn giáo để xác nhận. Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến của Văn phòng Đăng ký đất đai, Ban Tôn giáo có văn bản xác định tư cách pháp nhân của cơ sở tôn giáo (thời gian trả kết quả được tăng thêm 07 ngày).




Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện


  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất


  • Ghi vào sổ địa chính và lập hồ sơ để Nhà nước quản lý


Lệ phí


Lệ phí: (100.000 – 500.000 đồng/lần)


Phí


`


Căn cứ pháp lý



  • - Luật Đất đai năm 2013;



    - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;



    - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;



    - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;



    - Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;



    - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;



    - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;



    - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số Điều của Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ.



    - Nghị quyết số 07/2021/NQ-HĐND ngày 19 tháng 8 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang về quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh An Giang.




  • - Bước 1. Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh An Giang và nhận biên nhận hồ sơ nếu hồ sơ hoàn chỉnh (đúng theo yêu cầu về thành phần và số lượng hồ sơ). Trường hợp hồ sơ chưa hoàn chỉnh, không tiếp nhận và hướng dẫn người sử dụng đất hoàn chỉnh, bổ sung hồ sơ (nếu có).

  • - Bước 2. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý, sự đầy đủ của hồ sơ, viết biên nhận hồ sơ. Trung tâm Hành chính công tỉnh An Giang thực hiện luân chuyển hồ sơ về Văn phòng Đăng ký đất đai (01 ngày).

  • - Bước 3. Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện tiếp nhận hồ sơ từ Trung tâm Hành chính công tỉnh An Giang chuyển qua và thực hiện nghiệp vụ chuyên môn về lập bản đồ địa chính khu đất, đăng ký đất đai, đăng ký vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu địa chính, in Giấy chứng nhận, chuyển cơ quan thuế (10 ngày).

  • - Bước 4. Cơ quan thuế xác định nghĩa vụ thuế và trả kết quả cho người sử dụng đất và Văn phòng Đăng ký đất đai (07 ngày).

  • - Bước 5. Người sử dụng đất đi thực hiện nghĩa vụ tài chính sau khi nhận được thông báo thuế từ cơ quan thuế và nộp chứng từ cho Văn phòng Đăng ký đất đai.

  • - Bước 6. Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét, ký Giấy chứng nhận (10 ngày).

  • - Bước 7. Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện nghiệp vụ chuyên môn về lưu trữ hồ sơ địa chính và chuyển kết quả cho Trung tâm Hành chính công tỉnh An Giang (01 ngày).

  • - Bước 8. Trung tâm Hành chính công tỉnh An Giang thông báo cho người có yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính đến nhận kết quả; kiểm tra việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính; thu phí, lệ phí theo quy định và trao kết quả giải quyết hồ sơ (01 ngày).

  • * Xử lý khác: - Trường hợp phải trích đo khu đất thì Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện công tác trích đo theo quy định (thời gian trả kết quả được tăng thêm 05 ngày). - Trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không có giấy tờ hoặc hiện trạng tài sản có thay đổi so với giấy tờ theo quy định thì Văn phòng Đăng ký đất đai gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý nhà nước đối với loại tài sản đăng ký. Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến của Văn phòng Đăng ký đất đai, Cơ quan quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền với đất có trách nhiệm trả lời bằng văn bản (thời gian trả kết quả được tăng thêm 05 ngày). - Trường hợp người sử dụng đất thuộc đối tượng phải thuê đất theo quy định của Luật Đất đai thì thực hiện thêm nghiệp vụ cho thuê đất trước khi cấp Giấy chứng nhận, thời gian trả kết quả được tăng thêm 08 ngày (không kể thời gian người sử dụng đất ký hợp đồng thuê đất). - Trường hợp chưa cơ sở tôn giáo có văn bản xác nhận cơ sở thờ tự hợp pháp thì Văn phòng đăng ký đất đai chuyển hồ sơ cho Ban Tôn giáo để xác nhận. Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến của Văn phòng Đăng ký đất đai, Ban Tôn giáo có văn bản xác định tư cách pháp nhân của cơ sở tôn giáo (thời gian trả kết quả được tăng thêm 07 ngày).

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
(1) Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04/ĐK; Mau 4 a. don DKQSĐ.doc Bản chính: 1 Bản sao: 0
(2) Một trong các giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở đối với trường hợp tài sản là nhà ở (bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực hoặc bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao hoặc bản chính):   Bản chính: 0 Bản sao: 1
(3) Một trong các giấy tờ về quyền sở hữu công trình xây dựng (bản sao giấy tờ đã công chứng hoặc chứng thực hoặc bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao hoặc bản chính):   Bản chính: 0 Bản sao: 1
(4) Một trong các giấy tờ về quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng (bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực hoặc bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao hoặc bản chính):   Bản chính: 0 Bản sao: 1
(5) Một trong các giấy tờ về quyền sở hữu cây lâu năm đối với trường hợp chứng nhận quyền sở hữu cây lâu năm (bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực hoặc bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao hoặc bản chính):   Bản chính: 0 Bản sao: 1
(6) Trường hợp chủ sở hữu nhà ở không đồng thời là người sử dụng đất ở thì ngoài giấy tờ chứng minh về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, phải có hợp đồng thuê đất hoặc hợp đồng góp vốn hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc văn bản chấp thuận của người sử dụng đất đồng ý cho xây dựng, tạo lập tài sản được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật và bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.   Bản chính: 1 Bản sao: 0
- Bản án, quyết định của Tòa án nhân dân hoặc giấy tờ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết được quyền sở hữu cây lâu năm đã có hiệu lực pháp luật;   Bản chính: 0 Bản sao: 0
- Bản án, quyết định của Tòa án nhân dân hoặc giấy tờ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết được quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng đã có hiệu lực pháp luật;   Bản chính: 0 Bản sao: 0
- Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có).   Bản chính: 0 Bản sao: 0
- Giấy chứng nhận hoặc một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất nêu tại Khoản 2 trên đây mà trong đó xác định Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất để trồng cây lâu năm phù hợp với mục đích sử dụng đất ghi trên giấy tờ đó;   Bản chính: 0 Bản sao: 0
- Giấy chứng nhận hoặc một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hưu tài sản gắn liền với đất nêu tại Khoản 2 trên đây mà trong đó xác định Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất để trồng rừng sản xuất;   Bản chính: 0 Bản sao: 0
- Giấy tờ về giao rừng sản xuất là rừng trồng;   Bản chính: 0 Bản sao: 0
- Hợp đồng hoặc văn bản về việc mua bán hoặc tặng cho hoặc thừa kế đối với cây lâu năm đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định;   Bản chính: 0 Bản sao: 0
- Hợp đồng hoặc văn bản về việc mua bán hoặc tặng cho hoặc thừa kế đối với rừng sản xuất là rừng trồng đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật;   Bản chính: 0 Bản sao: 0
- Trường hợp công trình đã xây dựng không phù hợp với giấy tờ về quyền sở hữu công trình nêu trên đây thì phần diện tích công trình không phù hợp với giấy tờ phải được cơ quan có thẩm quyền cấp phép xây dựng kiểm tra, xác nhận diện tích xây dựng không đúng giấy tờ không ảnh hưởng đến an toàn công trình và phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.   Bản chính: 0 Bản sao: 0
- Trường hợp không có một trong những giấy tờ nêu trên đây thì phải được cơ quan quản lý về xây dựng cấp tỉnh xác nhận công trình xây dựng tồn tại trước khi có quy hoạch xây dựng mà nay vẫn phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;   Bản chính: 0 Bản sao: 0
- Trường hợp mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế nhà ở hoặc được sở hữu nhà ở thông qua hình thức khác theo quy định của pháp luật thì phải có giấy tờ về giao dịch đó theo quy định của pháp luật về nhà ở;   Bản chính: 0 Bản sao: 0
- Trường hợp nhà ở đã xây dựng không phù hợp với giấy tờ thì phải có ý kiến bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền cấp phép xây dựng xác nhận diện tích xây dựng không đúng giấy tờ không ảnh hưởng đến an toàn công trình và nay phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (nếu có).   Bản chính: 0 Bản sao: 0
- Trường hợp tạo lập công trình xây dựng bằng một trong các hình thức mua bán, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế hoặc hình thức khác theo quy định của pháp luật thì phải có văn bản về giao dịch đó theo quy định của pháp luật;   Bản chính: 0 Bản sao: 0
- Trường hợp tạo lập công trình xây dựng thông qua đầu tư xây dựng mới theo quy định của pháp luật thì phải có quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư dự án hoặc giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy phép xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp và giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai hoặc hợp đồng thuê đất với người sử dụng đất có mục đích sử dụng đất phù hợp với mục đích xây dựng công trình;   Bản chính: 0 Bản sao: 0
- Trường hợp đăng ký về quyền sở hữu nhà ở hoặc công trình xây dựng thì phải có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng đã có sơ đồ phù hợp với hiện trạng nhà ở, công trình đã xây dựng);   Bản chính: 0 Bản sao: 0
- Trường hợp đầu tư xây dựng nhà ở để kinh doanh thì phải có một trong những giấy tờ về dự án phát triển nhà ở để kinh doanh (quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư hoặc giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư);   Bản chính: 0 Bản sao: 0
- Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án trồng rừng sản xuất thì phải có quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư dự án hoặc giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư để trồng rừng sản xuất theo quy định của pháp luật về đầu tư.   Bản chính: 0 Bản sao: 0
- Đối với tổ chức trong nước thì phải có quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư dự án hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy phép đầu tư để trồng cây lâu năm theo quy định của pháp luật về đầu tư;   Bản chính: 0 Bản sao: 0
- Đối với tổ chức trong nước thực hiện dự án trồng rừng sản xuất bằng nguồn vốn không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước thì phải có quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư dự án hoặc giấy chứng nhận đầu tư để trồng rừng sản xuất theo quy định của pháp luật về đầu tư;   Bản chính: 0 Bản sao: 0

File mẫu:

  • Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04/ĐK; Tải về In ấn

Đối với trường hợp chứng nhận quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng thì vốn để trồng rừng, tiền đã trả cho việc nhận chuyển nhượng rừng hoặc tiền nộp cho Nhà nước khi được giao rừng có thu tiền không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước.