Một phần (Trực tuyến)  Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà bên chuyển quyền đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định (đã thành lập)

Ký hiệu thủ tục: 1.002993.000.00.00.H01
Lượt xem: 329
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Lĩnh vực đất đai
Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
  • Trực tuyến
  • Dịch vụ bưu chính
Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết

    Trực tiếp

  • 10 Ngày làm việc


    10 ngày làm việc (không tính 30 ngày niêm yết công khai tại Ủy ban nhân dân cấp xã và đăng thông báo). - Trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới thì thời gian trả kết quả được tăng thêm 05 ngày. - Trường hợp không có Bản trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo chính thửa đất thì thời gian trả kết quả được tăng thêm 05 ngày.



  • Trực tuyến

  • 10 Ngày làm việc


    10 ngày làm việc (không tính 30 ngày niêm yết công khai tại Ủy ban nhân dân cấp xã và đăng thông báo). - Trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới thì thời gian trả kết quả được tăng thêm 05 ngày. - Trường hợp không có Bản trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo chính thửa đất thì thời gian trả kết quả được tăng thêm 05 ngày.



  • Dịch vụ bưu chính

  • 10 Ngày làm việc


    10 ngày làm việc (không tính 30 ngày niêm yết công khai tại Ủy ban nhân dân cấp xã và đăng thông báo). - Trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới thì thời gian trả kết quả được tăng thêm 05 ngày. - Trường hợp không có Bản trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo chính thửa đất thì thời gian trả kết quả được tăng thêm 05 ngày.




Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện


  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tài sản khác gắn liền với đất


  • Ghi vào sổ địa chính và lập hồ sơ để Nhà nước quản lý.


Lệ phí


  • 10 Ngày làm việc


  • 100000


  • Tổ chức: Đối cới GCN QSDĐ, QSH nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (chỉ có QSDĐ)


  • 10 Ngày làm việc


  • 100000


  • Tổ chức: Đối cới GCN QSDĐ, QSH nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (chỉ có QSDĐ)


  • 10 Ngày làm việc


  • 100000


  • Tổ chức: Đối cới GCN QSDĐ, QSH nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (chỉ có QSDĐ)


Phí

    Trực tiếp Trực tuyến Dịch vụ bưu chính

Căn cứ pháp lý



  • Nghị định 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai Số: 01/2017/NĐ-CP





  • Luật 45/2013/QH13 Số: 45/2013/QH13





  • Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Số: 02/2014/TT-BTC





  • Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Số: 43/2014/NĐ-CP





  • Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Số: 23/2014/TT-BTNMT





  • Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính Số: 24/2014/TT-BTNMT





  • Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai Số: 33/2017/TT-BTNMT





  • 49/2016/NQ-HĐND Số: 49/2016/NQ-HĐND





  • Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai Số: 148/2020/NĐ-CP





  • Thông tư 09/2021/TT-BTNMT sửa đổi Thông tư quy định hướng dẫn Luật Đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Số: 09/2021/TT- BTNMT




  • - Bước 1. Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh An Giang và nhận biên nhận hồ sơ nếu hồ sơ hoàn chỉnh (đúng theo yêu cầu về thành phần và số lượng hồ sơ). Trường hợp hồ sơ chưa hoàn chỉnh, không tiếp nhận và hướng dẫn người sử dụng đất hoàn chỉnh, bổ sung hồ sơ (nếu có).

  • - Bước 2. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý, sự đầy đủ của hồ sơ, viết biên nhận hồ sơ. Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh An Giang thực hiện luân chuyển hồ sơ về Văn phòng Đăng ký đất đai (01 ngày).

  • - Bước 3. Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện tiếp nhận hồ sơ từ Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh An Giang chuyển qua và thực hiện nghiệp vụ chuyên môn về đăng ký biến động, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu địa chính, chuyển cơ quan thuế (03 ngày).

  • - Bước 4. Cơ quan thuế xác định nghĩa vụ thuế và trả kết quả cho người sử dụng đất, Văn phòng Đăng ký đất đai (03 ngày).

  • - Bước 5. Người sử dụng đất đi thực hiện nghĩa vụ tài chính sau khi nhận được thông báo thuế từ cơ quan thuế và nộp chứng từ cho Văn phòng Đăng ký đất đai.

  • - Bước 6. Văn phòng Đăng ký đất đai chỉnh lý Giấy chứng nhận; thực hiện nghiệp vụ chuyên môn về lưu trữ hồ sơ địa chính và chuyển kết quả cho Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh An Giang (02 ngày). Trường hợp đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới thì Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện ký giấy chứng nhận.

  • - Bước 7. Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh An Giang thông báo cho người có yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính đến nhận kết quả; kiểm tra việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính; thu phí, lệ phí theo quy định và trao kết quả giải quyết hồ sơ (01 ngày). * Xử lý khác: - Trường hợp không có Bản trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo chính thửa đất thì Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện nghiệp vụ về lập bản đồ địa chính khu đất (thời gian trả kết quả được tăng thêm 05 ngày). - Trường hợp bên chuyển quyền không nộp Giấy chứng nhận để làm thủ tục thì Văn phòng đăng ký đất đai thông báo bằng văn bản cho bên chuyển quyền và niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất về việc làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển quyền. + Nếu không rõ địa chỉ của người chuyển quyền để thông báo thì phải đăng tin trên phương tiện thông tin đại chúng của địa phương ba số liên tiếp. + Sau thời hạn 30 ngày, kể từ ngày thông báo hoặc đăng tin lần đầu tiên trên phương tiện thông tin đại chúng của địa phương mà không có đơn đề nghị giải quyết tranh chấp thì Văn phòng đăng ký đất đai lập hồ sơ để trình cơ quan có thẩm quyền quyết định hủy Giấy chứng nhận đã cấp đồng thời cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất mới cho bên nhận chuyển quyền. + Trường hợp có đơn đề nghị giải quyết tranh chấp thì Văn phòng đăng ký đất đai hướng dẫn các bên nộp đơn đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết tranh chấp theo quy định.

Trường hợp nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất nhưng không lập hợp đồng, văn bản chuyển quyền theo quy định

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
+ Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;   Bản chính: 1 Bản sao: 0
+ Giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất có đủ chữ ký của bên chuyển quyền và bên nhận chuyển quyền.   Bản chính: 1 Bản sao: 1
+ Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK Mau so 09-DK.pdf Bản chính: 1 Bản sao: 0

Trường hợp nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất mà có hợp đồng hoặc văn bản về chuyển quyền theo quy định nhưng bên chuyển quyền không trao Giấy chứng nhận cho bên nhận chuyển quyền

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
+ Hợp đồng hoặc văn bản về chuyển quyền đã lập theo quy định;   Bản chính: 1 Bản sao: 1
+ Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK Mau so 09-DK.pdf Bản chính: 1 Bản sao: 0

Đối với trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất mà có thay đổi thông tin về pháp nhân, số Giấy chứng minh nhân dân, số thẻ Căn cước công dân, số định danh cá nhân, địa chỉ trên Giấy chứng nhận đã cấp

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
+ Đối với cá nhân thì cơ quan giải quyết thủ tục có trách nhiệm khai thác, sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;   Bản chính: 1 Bản sao: 0
+ Đối với tổ chức, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo thì nộp bổ sung văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép hoặc công nhận việc thay đổi thông tin pháp nhân đối với trường hợp thay đổi thông tin về pháp nhân của tổ chức, cơ sở tôn giáo đã ghi trên Giấy chứng nhận.   Bản chính: 1 Bản sao: 0

File mẫu:

  • Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK Tải về In ấn

Đối với trường hợp thực hiện thủ tục trên môi trường điện tử: Căn cứ điều kiện cụ thể về hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai đang quản lý, cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính về đất đai quy định tại Điều 60 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 7 Điều 1 của Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai) có trách nhiệm tổ chức việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử theo quy định của Chính phủ.