Thông tin |
Nội dung |
Cơ quan thực hiện |
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Địa chỉ cơ quan giải quyết |
|
Lĩnh vực |
Tài nguyên nước |
Cách thức thực hiện |
-
Trực tiếp
-
Trực tuyến
-
Dịch vụ bưu chính
|
Số lượng hồ sơ |
01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
Trực tiếp
36 Ngày làm việc
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ. - Thời hạn thẩm định đề án: Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định đề án. - Thời gian bổ sung, hoàn thiện đề án không tính vào thời gian thẩm định đề án. Thời gian thẩm định sau khi đề án được bổ sung hoàn chỉnh là mười tám (18) ngày làm việc. - Thời hạn trả giấy phép: Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Sở Tài nguyên và Môi trường, Bộ phận Một cửa thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để nhận giấy phép.
Trực tuyến
36 Ngày làm việc
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ. - Thời hạn thẩm định đề án: Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định đề án. - Thời gian bổ sung, hoàn thiện đề án không tính vào thời gian thẩm định đề án. Thời gian thẩm định sau khi đề án được bổ sung hoàn chỉnh là mười tám (18) ngày làm việc. - Thời hạn trả giấy phép: Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Sở Tài nguyên và Môi trường, Bộ phận Một cửa thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để nhận giấy phép.
Dịch vụ bưu chính
36 Ngày làm việc
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ. - Thời hạn thẩm định đề án: Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định đề án. - Thời gian bổ sung, hoàn thiện đề án không tính vào thời gian thẩm định đề án. Thời gian thẩm định sau khi đề án được bổ sung hoàn chỉnh là mười tám (18) ngày làm việc. - Thời hạn trả giấy phép: Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Sở Tài nguyên và Môi trường, Bộ phận Một cửa thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để nhận giấy phép.
|
Ðối tượng thực hiện |
Tổ chức hoặc cá nhân |
Kết quả thực hiện |
Kết quả của thủ tục Cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có quy mô dưới 3.000m3/ngày đêm theo Mẫu 19 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 54/2024/NĐ-CP.
|
Lệ phí |
Không
|
Phí |
Trực tiếp - 36 Ngày làm việc
-200.000 Đồng (đề án, báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất có lưu lượng nước từ 200m3 đến dưới 500m3-đêm)
-200.000 Đồng (Đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước dưới 200m3/ngày - đêm)
-550.000 Đồng (đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 200m3/ngày-đêm đến dưới 500m3/ngày- đêm)
-700.000 Đồng (Đề án, báo cáo kết quả thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất có lưu lượng từ 200m3 đến dưới 500m3/ngày - đêm)
-1.300.000 Đồng (đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 500m3/ngày-đêm đến dưới 1000m3/ngày- đêm)
-1.700.000 Đồng (Đề án, báo cáo kết quả thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất có lưu lượng nước từ 500m3 đến dưới 1.000m3/ngày - đêm)
-2.500.000 Đồng (đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước trên 1000m3/ngày- đêm)
-3.000.000 Đồng (Đề án, báo cáo kết quả thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất có lưu lượng nước từ 1.000m3 đến dưới 3.000 m3/ngày - đêm)
Trực tuyến - 36 Ngày làm việc
-100.000 Đồng (Đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước dưới 200m3/ngày - đêm)
-100.000 Đồng (đề án, báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất có lưu lượng nước từ 200m3 đến dưới 500m3-đêm)
-275.000 Đồng (đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 200m3/ngày-đêm đến dưới 500m3/ngày- đêm)
-350.000 Đồng (Đề án, báo cáo kết quả thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất có lưu lượng từ 200m3 đến dưới 500m3/ngày - đêm)
-650.000 Đồng (đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 500m3/ngày-đêm đến dưới 1000m3/ngày- đêm)
-850.000 Đồng (Đề án, báo cáo kết quả thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất có lưu lượng nước từ 500m3 đến dưới 1.000m3/ngày - đêm)
-1.250.000 Đồng (đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước trên 1000m3/ngày- đêm)
-1.500.000 Đồng (Đề án, báo cáo kết quả thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất có lưu lượng nước từ 1.000m3 đến dưới 3.000 m3/ngày - đêm)
Dịch vụ bưu chính - 36 Ngày làm việc
-200.000 Đồng (Đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước dưới 200m3/ngày - đêm)
-200.000 Đồng (đề án, báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất có lưu lượng nước từ 200m3 đến dưới 500m3-đêm)
-550.000 Đồng (đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 200m3/ngày-đêm đến dưới 500m3/ngày- đêm)
-700.000 Đồng (Đề án, báo cáo kết quả thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất có lưu lượng từ 200m3 đến dưới 500m3/ngày - đêm)
-1.300.000 Đồng (đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 500m3/ngày-đêm đến dưới 1000m3/ngày- đêm)
-1.700.000 Đồng (Đề án, báo cáo kết quả thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất có lưu lượng nước từ 500m3 đến dưới 1.000m3/ngày - đêm)
-2.500.000 Đồng (đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước trên 1000m3/ngày- đêm)
-3.000.000 Đồng (Đề án, báo cáo kết quả thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất có lưu lượng nước từ 1.000m3 đến dưới 3.000 m3/ngày - đêm)
|
Căn cứ pháp lý |
Nghị định 201/2013/NĐ-CP Số: 201/2013/NĐ-CP
Thông tư 27/2014/TT-BTNMT Số: 27/2014/TT-BTNMT
Nghị định 60/2016/NĐ-CP Số: 60/2016/NĐ-CP
Luật 17/2012/QH13 Số: 17/2012/QH13
Nghị định 136/2018/NĐ-CP Số: 136/2018/NĐ-CP
Thông tư 94/2016/TT-BTC Số: 94/2016/TT-BTC
|
-
- Bước 1: Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Tài nguyên và Môi trường; trường hợp địa phương đã tổ chức Bộ phận một cửa hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công thì thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua Bộ phận Một cửa hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (sau đây gọi tắt là Bộ phận Một cửa). - Bước 2: Kiểm tra hồ sơ Bộ phận Một cửa có trách nhiệm kiểm tra, xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ, tiếp nhận hồ sơ; hướng dẫn bổ sung hồ sơ nếu chưa hợp lệ, chưa đầy đủ; chuyển hồ sơ cho Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định. + Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định. + Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép. - Bước 3: Thẩm định hồ sơ và quyết định cấp phép: Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định đề án; nếu cần thiết thì kiểm tra thực tế hiện trường, lập hội đồng thẩm định đề án. + Trường hợp đủ điều kiện cấp phép, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp phép; trường hợp không đủ điều kiện để cấp phép thì trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép và thông báo lý do không cấp phép. + Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện đề án, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện. Thời gian bổ sung, hoàn thiện đề án không tính vào thời gian thẩm định đề án. Thời gian thẩm định sau khi đề án được bổ sung hoàn chỉnh là mười tám (18) ngày làm việc. + Trường hợp phải lập lại đề án, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nêu rõ những nội dung đề án chưa đạt yêu cầu, phải làm lại và trả lại hồ sơ đề nghị cấp phép. - Bước 4. Trả kết quả giải quyết hồ sơ cấp phép Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ phận Một cửa thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để nhận giấy phép.
Tên giấy tờ |
Mẫu đơn, tờ khai |
Số lượng |
Đơn đề nghị cấp giấy phép theo Mẫu 01, Phụ lục I Nghị định số 54/2024/NĐ-CP |
Mẫu 01.doc |
Bản chính: 1
Bản sao: 0 |
Đề án thăm dò nước dưới đất đối với công trình có quy mô từ 200 m3/ngày đêm trở lên theo Mẫu 35, Phụ lục I Nghị định số 54/2024/NĐ-CP; thiết kế giếng thăm dò đối với công trình có quy mô nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm theo Mẫu 36, Phụ lục I Nghị định số 54/2024/NĐ-CP |
Mẫu 35.doc |
Bản chính: 1
Bản sao: 0 |
Đề án thăm dò nước dưới đất đối với công trình có quy mô từ 200 m3/ngày đêm trở lên theo Mẫu 35, Phụ lục I Nghị định số 54/2024/NĐ-CP; thiết kế giếng thăm dò đối với công trình có quy mô nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm theo Mẫu 36, Phụ lục I Nghị định số 54/2024/NĐ-CP |
Mẫu 36.doc |
Bản chính: 1
Bản sao: 0 |
File mẫu:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép Tải về In ấn
- Thiết kế giếng thăm dò đối với công trình có quy mô nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm Tải về In ấn
- Đề án thăm dò nước dưới đất đối với công trình có quy mô từ 200 m3/ngày đêm trở lên Tải về In ấn
- Có phương án thi công các hạng mục thăm dò nước dưới đất đáp ứng yêu cầu về bảo vệ nước dưới đất và phù hợp với quy định liên quan đến vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất theo quy định tại Điều 31 của Luật Tài nguyên nước; - Bảo đảm thông tin, số liệu sử dụng để lập đề án đầy đủ, chính xác.