Một phần (Trực tuyến)  Đăng ký khai thác khoáng sản vật liệu xây dựng thông thường trong diện tích dự án xây dựng công trình (đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc cho phép đầu tư mà sản phẩm khai thác chỉ được sử dụng cho xây dựng công trình đó) bao gồm cả đăng ký khối lượng cát, sỏi thu hồi từ dự án nạo vét, khơi thông luồng lạch

Ký hiệu thủ tục: 1.004132.000.00.00.H01
Lượt xem: 181
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh An Giang.

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Tài nguyên khoáng sản
Cách thức thực hiện

– Thời hạn giải quyết: 57 ngày. * Cả Hai trường hợp: Kế hoạch khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trong diện tích dự án đầu tư xây dựng công trình và Đăng ký khối lượng cát thu hồi từ dự án nạo vét, khơi thông luồng lạch

 

– Thời hạn giải quyết: 57 ngày. * Cả Hai trường hợp: Kế hoạch khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trong diện tích dự án đầu tư xây dựng công trình và Đăng ký khối lượng cát thu hồi từ dự án nạo vét, khơi thông luồng lạch

  • Trực tiếp
  • Trực tuyến
  • Nộp qua bưu chính công ích
Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết


  • Trực tiếp


  • 57 Ngày


    – Thời hạn giải quyết: 57 ngày. * Cả Hai trường hợp: Kế hoạch khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trong diện tích dự án đầu tư xây dựng công trình và Đăng ký khối lượng cát thu hồi từ dự án nạo vét, khơi thông luồng lạch


    Trực tuyến



  •  


    Nộp qua bưu chính công ích


  • 57 Ngày


    – Thời hạn giải quyết: 57 ngày. * Cả Hai trường hợp: Kế hoạch khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trong diện tích dự án đầu tư xây dựng công trình và Đăng ký khối lượng cát thu hồi từ dự án nạo vét, khơi thông luồng lạch



Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện


  • Bản xác nhận đăng ký khai thác

Lệ phí


1. Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng suối



a. Có công suất khai thác dưới 5.000 m3/năm: 1.000.000



b. Có công suất khai thác từ 5.000 m3 đến 10.000 m3/năm: 10.000.000



c. Có công suất khai thác trên 10.000 m3/năm: 15.000.000



2. Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp



a. Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm: 15.000.000



b. Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, than bùn trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này: 20.000.000



c. Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này: 30.000.000



3. Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng: 40.000.000



4. Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ thiên trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 1, 2, 3, 6, 7 của Biểu mức thu này



a. Không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp: 40.000.000



b. Có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp: 50.000.000



5. Giấy phép khai thác các loại khoáng sản trong hầm lò trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 2, 3, 6 của Biểu mức thu này: 60.000.000



6. Giấy phép khai thác khoáng sản quý hiếm: 80.000.000



7. Giấy phép khai thác khoáng sản đặc biệt và độc hại: 100.000.000


Phí


`

Căn cứ pháp lý



  • Luật 60/2010/QH12 Số: 60/2010/QH12





  • Thông tư 27/2015/TT-BTNMT Số: 27/2015/TT-BTNMT





  • Nghị định 158/2016/NĐ-CP Số: 158/2016/NĐ-CP





  • Thông tư 45/2016/TT-BTNMT Số: 45/2016/TT-BTNMT





  • Nghị định 18/2015/NĐ-CP Số: 18/2015/NĐ-CP





  • Thông tư 191/2016/TT-BTC Số: 191/2016/TT-BTC



Hai trường hợp: Kế hoạch khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trong diện tích dự án đầu tư xây dựng công trình và Đăng ký khối lượng cát thu hồi từ dự án nạo vét, khơi thông luồng lạch

  • - Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công.

  • - Bước 2. Trong thời gian không quá 02 ngày, Trung tâm hành chính công kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ thì phát hành biên nhận hồ sơ và chuyển toàn bộ hồ sơ cho Sở Tài nguyên và Môi trường. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc đủ nhưng nội dung văn bản, tài liệu trong hồ sơ chưa đảm bảo đúng theo quy định thì Sở Tài nguyên Môi trường hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đăng ký thu hồi cát, sỏi bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.

  • - Bước 3. Trong thời gian không quá 43 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn thành việc thẩm định hồ sơ và trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét hồ sơ đăng ký khai thác khoáng sản hoặc hồ sơ đăng ký thu hồi cát, sỏi.

  • - Bước 4. Trong thời hạn 07 ngày, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc chấp thuận đăng ký hoặc không chấp thuận đăng ký.

  • - Bước 5. Trong thời hạn không quá 05 ngày, Trung tâm hành chính công thông báo cho tổ chức, cá nhân đăng ký khai thác khoáng sản hoặc đăng ký thu hồi cát, sỏi đến nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định.

Đối với thủ tục đăng ký khai thác khoáng sản vật liệu xây dựng thông thường trong diện tích dự án xây dựng công trình

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
Bản đăng ký khu vực, công suất, khối lượng, phương pháp, thiết bị và kế hoạch khai thác khoáng sản; Mẫu số 18 Thông tư số 45.2016.TT-BTNMT.docx Bản chính: 1 Bản sao: 0
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt   Bản chính: 0 Bản sao: 1
- Bản vẽ quy hoạch tổng thể khu vực xây dựng dự án và quyết định phê duyệt dự án của cơ quan nhà nước có thẩm quyền   Bản chính: 0 Bản sao: 1
Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu của giấy tờ sau:   Bản chính: 0 Bản sao: 0

Đối với thủ tục đăng ký khối lượng cát, sỏi thu hồi từ dự án nạo vét, khơi thông luồng lạch

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;   Bản chính: 0 Bản sao: 1
- Hợp đồng thuê bến bãi chứa cát (nếu có).   Bản chính: 1 Bản sao: 0
- Kế hoạch, thời gian thực hiện dự án nạo vét, khơi thông luồng lạch và quyết định phê duyệt dự án của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;   Bản chính: 0 Bản sao: 1
Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu của giấy tờ sau:   Bản chính: 0 Bản sao: 0
Bản đăng ký khối lượng, kế hoạch, phương pháp, thiết bị dùng để thu hồi cát, sỏi Mẫu số 17 Thông tư số 45.2016.TT-BTNMT.docx Bản chính: 1 Bản sao: 0
Đơn đề nghị thu hồi cát, sỏi, kèm theo bản vẽ vị trí, phạm vi khu vực dự án nạo vét, khơi thông luồng Mẫu số 16 Thông tư số 45.2016.TT-BTNMT.docx Bản chính: 1 Bản sao: 0

File mẫu:

  • Đơn đề nghị cấp phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình (Mẫu số 12 ban hành theo Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT) Tải về In ấn

- Đối với thủ tục đăng ký khai thác khoáng sản vật liệu xây dựng thông thường trong diện tích dự án xây dựng công trình: + Có quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; + Có báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Kế hoạch bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. - Đối với Thủ tục đăng ký khối lượng cát, sỏi thu hồi từ dự án nạo vét, khơi thông luồng lạch: + Có quyết định phê duyệt dự án nạo vét, khơi thông luòng lạch của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; + Có báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Kế hoạch bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;