Thông tin | Nội dung |
---|---|
Cơ quan thực hiện |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Địa chỉ cơ quan giải quyết | Trung tâm hành chính công |
Lĩnh vực | Tài nguyên khoáng sản |
Cách thức thực hiện |
|
Số lượng hồ sơ | 01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
Trực tiếp Dịch vụ bưu chính |
Ðối tượng thực hiện | Tổ chức hoặc cá nhân |
Kết quả thực hiện |
|
Lệ phí |
|
Phí |
|
Căn cứ pháp lý |
|
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân đề nghị trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công.
- Bước 2: Trong thời gian không quá 01 ngày, Trung tâm hành chính công kiểm tra tài liệu, văn bản có trong hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ thì phát hành biên nhận hồ sơ và chuyển toàn bộ hồ sơ cho Sở Tài nguyên và Môi trường. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc đủ nhưng nội dung văn bản, tài liệu trong hồ sơ chưa đảm bảo đúng theo quy định thì Sở Tài nguyên Môi trường hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản, trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
- Bước 3. Trong thời gian không quá 43 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn thành việc thẩm định hồ sơ và trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét hồ sơ đề nghị trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản, trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản.
- Bước 4. Trong thời hạn 05 ngày, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc cho phép hoặc không cho phép trả lại một phần diện tích, trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản.
- Bước 5. Trong thời hạn không quá 03 ngày, Trung tâm hành chính công thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản, trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản đến nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định.
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu của các văn bản chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ quy định tại các điểm a, b, c, đ, e và g khoản 2 Điều 55 Luật khoáng sản tính đến thời điểm đề nghị trả lại, bao gồm: Nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, lệ phí cấp Giấy phép khai thác khoáng sản, thuế, phí và thực hiện các nghĩa vụ về tài chính khác theo quy định của pháp luật;Bảo đảm tiến độ xây dựng cơ bản mỏ và hoạt động khai thác xác định trong dự án đầu tư khai thác khoáng sản, thiết kế mỏ;Đăng ký ngày bắt đầu xây dựng cơ bản mỏ, ngày bắt đầu khai thác với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép và thông báo cho Ủy ban nhân dân các cấp nơi có mỏ trước khi thực hiện;Thu thập, lưu giữ thông tin về kết quả thăm dò nâng cấp trữ lượng khoáng sản và khai thác khoáng sản (nếu có);Báo cáo kết quả khai thác khoáng sản cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường;Bồi thường thiệt hại do hoạt động khai thác khoáng sản gây ra. | Bản chính: 0 Bản sao: 1 | |
Giấy phép khai thác khoáng sản | Bản chính: 1 Bản sao: 0 | |
báo cáo kết quả khai thác khoáng sản tính đến thời điểm đề nghị trả lại | Mẫu số 36 báo cáo định kỳ kết quả.docx | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
bản đồ hiện trạng khai thác mỏ tại thời điểm đề nghị trả lại | Mẫu số 34 PL 2 bản đồ ranh giới.docx | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Đơn đề nghị trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản | Mẫu số 09 đơn đề nghị.docx | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
đề án đóng cửa mỏ hoặc đề án đóng cửa một phần khu vực khai thác, trong trường hợp trả lại một phần diện tích khu vực khai thác | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
File mẫu:
Không