Một phần (Trực tiếp)  Khai báo tạm vắng

Ký hiệu thủ tục: 1.003677.000.00.00.H01
Lượt xem: 85
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện Công an Xã
Địa chỉ cơ quan giải quyết Công an cấp xã
Lĩnh vực Đăng ký, Quản lý cư trú
Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết
    Trực tiếp
  • 1 Ngày làm việc

    Trực tiếp tại trụ sở Công an cấp xã. Thời gian: 01 ngày làm việc (trường hợp đặc biệt thì được phép kéo dài thời gian giải quyết, nhưng tối đa không quá 02 ngày làm việc).

Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện
  • Cập nhật thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú
  • Thông báo kết quả giải quyết thủ tục về cư trú, hủy bỏ thủ tục về cư trú
  • Phiếu khai báo tạm vắng
Lệ phí Không
Phí Không
Căn cứ pháp lý
  • Luật 81/2006/QH11 Số: 81/2006/QH11

  • Luật 36/2013/QH13 Số: 36/2013/QH13

  • Nghị định 31/2014/NĐ-CP Số: 31/2014/NĐ-CP

  • Thông tư 36/2014/TT-BCA Số: 36/2014/TT-BCA

  • Thông tư 35/2014/TT-BCA Số: 35/2014/TT-BCA

  • Bước 1: Những người sau đây khi đi khỏi nơi cư trú phải đến trụ sở Công an xã, phường, thị trấn khai báo tạm vắng: + Bị can, bị cáo đang tại ngoại; người bị kết án phạt tù nhưng chưa có quyết định thi hành án hoặc được hoãn, tạm đình chỉ chấp hành hình phạt tù; người bị kết án phạt tù được hưởng án treo; người bị phạt cải tạo không giam giữ; người đang bị quản chế; người đang chấp hành biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn; người bị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh, trường giáo dưỡng nhưng đang được hoãn chấp hành hoặc tạm đình chỉ thi hành khi đi khỏi nơi cư trú từ 01 ngày trở lên. + Người trong độ tuổi nghĩa vụ quân sự, dự bị động viên đi khỏi huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi mình cư trú từ 3 tháng trở lên.

  • Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra, hướng dẫn nội dung khai báo, ký xác nhận vào phần phiếu cấp cho người khai báo tạm vắng.

- Trường hợp thuộc quy định tại điểm c, điểm d khoản 1 Điều 31 Luật Cư trú:

Tên giấy tờMẫu đơn, tờ khaiSố lượng
Nội dung khai báo tạm vắng gồm: họ và tên, số định danh cá nhân hoặc số Chứng minh nhân dân, số hộ chiếu của người khai báo tạm vắng; lý do tạm vắng; thời gian tạm vắng; địa chỉ nơi đến. Bản chính: 1Bản sao: 1

- Trường hợp công dân thuộc quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 31 Luật Cư trú, hồ sơ gồm:

Tên giấy tờMẫu đơn, tờ khaiSố lượng
+ Văn bản đồng ý của cơ quan có thẩm quyền giám sát, quản lý, giáo dục người đó. Bản chính: 1Bản sao: 0
+ Đề nghị khai báo tạm vắng; Bản chính: 1Bản sao: 0

File mẫu:

- Trường hợp người quy định tại điểm d khoản 1 Điều 31 Luật Cư trú là người chưa thành niên thì người thực hiện khai báo là cha, mẹ hoặc người giám hộ. - Nội dung khai báo tạm vắng bao gồm họ và tên, số định danh cá nhân hoặc số Chứng minh nhân dân, số hộ chiếu của người khai báo tạm vắng; lý do tạm vắng; thời gian tạm vắng; địa chỉ nơi đến.