Một phần (Trực tuyến)  Cấp lại Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá

Ký hiệu thủ tục: 2.000150.000.00.00.H01
Lượt xem: 72
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Phòng Kinh tế và Hạ tầng, Phòng Kinh tế

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước
Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
  • Trực tuyến
  • Dịch vụ bưu chính
Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết

    Trực tiếp

  • 15 Ngày làm việc


    15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.



  • Trực tuyến

  • 15 Ngày làm việc


    15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.



  • Dịch vụ bưu chính

  • 15 Ngày làm việc


    15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.




Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện


  • Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (cấp lại)


Lệ phí


  • 15 Ngày làm việc


  • Không quy định


Phí


  • Trực tiếp


  • 7 Ngày làm việc


  • Phí thẩm định (nếu có):


  • - Thành phố/ Thị xã:


  • + Doanh nghiệp: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.


  • + Hộ kinh doanh: 400.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.


  • - Địa bàn khác:


  • + Doanh nghiệp: 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.


  • + Hộ kinh doanh: 200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.




  • Trực tuyến


  • 7 Ngày làm việc


  • Phí thẩm định (nếu có):


  • - Thành phố/ Thị xã:


  • + Doanh nghiệp: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.


  • + Hộ kinh doanh: 400.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.


  • - Địa bàn khác:


  • + Doanh nghiệp: 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.


  • + Hộ kinh doanh: 200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.




  • Dịch vụ bưu chính


  • 7 Ngày làm việc


  • Phí thẩm định (nếu có):


  • - Thành phố/ Thị xã:


  • + Doanh nghiệp: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.


  • + Hộ kinh doanh: 400.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.


  • - Địa bàn khác:


  • + Doanh nghiệp: 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.


  • + Hộ kinh doanh: 200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.


Căn cứ pháp lý



  • Luật 09/2012/QH13 Số: 09/2012/QH13





  • Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá Số: 67/2013/NĐ-CP





  • Nghị định 106/2017/NĐ-CP Số: 106/2017/NĐ-CP





  • Thông tư 57/2018/TT-BCT Số: 57/2018/TT-BCT





  • Thông tư 168/2016/TT-BTC Số: 168/2016/TT-BTC





  • Nghị định 17/2020/NĐ-CP Số: 17/2020/NĐ-CP





  • Thông tư 28/2019/TT-BCT Số: 28/2019/TT-BCT




Trường hợp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá đã được cấp hết thời hạn hiệu lực:

  • Trước thời hạn hết hiệu lực của giấy phép 30 ngày, tổ chức, cá nhân phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép trong trường hợp tiếp tục kinh doanh. Hồ sơ, thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp lại như đối với trường hợp cấp mới.

Trường hợp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy:

  • + Thương nhân bán lẻ sản phẩm thuốc lá gửi 01 bộ hồ sơ về Phòng Kinh tế/ Kinh tế - Hạ tầng.

  • + Phòng Kinh tế/ Kinh tế - Hạ tầng kiểm tra và tiếp nhận hồ sơ của thương nhân

  • + Phòng Kinh tế/ Kinh tế - Hạ tầng tiến hành thẩm định hồ sơ và các điều kiện cần thiết để cấp phép hoặc từ chối cấp phép.

- Trường hợp cấp lại Giấy phép do hết thời hạn hiệu lực

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
Hồ sơ, thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp lại đối với quy định tại khoản này áp dụng như quy định đối với trường hợp cấp mới.   Bản chính: 1 Bản sao: 1

- Trường hợp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy: Hồ sơ gồm:

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
a) Văn bản đề nghị cấp lại; Phụ lục 52 theo mẫu (Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương) PHỤ LỤC 52.docx Bản chính: 1 Bản sao: 0
b) Bản sao Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá đã được cấp (nếu có).   Bản chính: 0 Bản sao: 1

File mẫu:

  • Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (theo mẫu Phụ lục 52 kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương). Tải về In ấn

a) Thương nhân được thành lập theo quy định của pháp luật;

b) Địa điểm kinh doanh không vi phạm quy định về địa điểm không được bán thuốc lá theo quy định tại Khoản 2 Điều 25 (Bán thuốc lá) Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá năm 2012;

c) Có văn bản giới thiệu của các thương nhân phân phối hoặc thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh;