Thông tin |
Nội dung |
Cơ quan thực hiện |
Ban quản lý |
Địa chỉ cơ quan giải quyết |
|
Lĩnh vực |
Quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế |
Cách thức thực hiện |
- Trực tiếp
- Trực tuyến
- Dịch vụ bưu chính
|
Số lượng hồ sơ |
01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
Trực tiếp - 30 Ngày
- Trực tiếp tại trụ sở Ban quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế hoặc Trung tâm phục vụ hành chính công (nếu có);
Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ. Trực tuyến - 30 Ngày
- Trực tuyến tại Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh hoặc tại Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn).
Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ. Dịch vụ bưu chính - 30 Ngày
Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ. |
Ðối tượng thực hiện |
Tổ chức |
Kết quả thực hiện |
- Giấy chứng nhận khu công nghiệp sinh thái theo mẫu C.2 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2025/TT-BKHĐT.
|
Phí |
- Trực tiếp - 30 Ngày
- Trực tuyến - 30 Ngày
- Dịch vụ bưu chính - 30 Ngày
|
Lệ phí |
|
Căn cứ pháp lý |
|
- Bước 1: Nhà đầu tư nộp 05 bộ hồ sơ đăng ký chứng nhận doanh nghiệp sinh thái cho Ban quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế (sau đây gọi chung là Ban quản lý).
- Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ban quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế gửi hồ sơ lấy ý kiến các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ, Công Thương, Xây dựng.
- Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về việc đáp ứng các tiêu chí xác định doanh nghiệp sinh thái theo quy định tại khoản 2 Điều 37 của Nghị định số 35/2022/NĐ-CP.
- Bước 4: Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ban quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế tổ chức đánh giá hồ sơ và lập báo cáo đánh giá việc đáp ứng các tiêu chí xác định doanh nghiệp sinh thái theo quy định tại khoản 2 Điều 37 của Nghị định số 35/2022/NĐ-CP.
- Bước 5: Trường hợp kết quả đánh giá đạt yêu cầu, Ban quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp sinh thái cho doanh nghiệp.
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
- Báo cáo về tình hình hoạt động của doanh nghiệp trong khu công nghiệp sinh thái. | B.2_BCvetinhhinhhoatdongcuadoanhnghieptrongKCNST_F.docx | Bản chính: 1 Bản sao: 4 |
- Các tài liệu khác có liên quan đến việc thực hiện trách nhiệm môi trường, xã hội của doanh nghiệp: + Báo cáo theo dõi, giám sát thực hiện doanh nghiệp sinh thái. + Các chỉ số đánh giá hiệu quả môi trường, xã hội của doanh nghiệp sinh thái. | B.4_BCtheodoigiamsatdoanhnghiepsinhthai_F.docx | Bản chính: 1 Bản sao: 4 |
- Các tài liệu khác có liên quan đến việc thực hiện trách nhiệm môi trường, xã hội của doanh nghiệp: + Báo cáo theo dõi, giám sát thực hiện doanh nghiệp sinh thái. + Các chỉ số đánh giá hiệu quả môi trường, xã hội của doanh nghiệp sinh thái. | B.5_ChisodanhgiahieuquaXHMTDNST_F.docx | Bản chính: 1 Bản sao: 4 |
- Văn bản đăng ký chứng nhận doanh nghiệp sinh thái. | B.1_VanbandangkychungnhanDNsinhthai_F.docx | Bản chính: 1 Bản sao: 4 |
- Đánh giá và giải trình khả năng đáp ứng các tiêu chí xác định doanh nghiệp sinh thái theo quy định tại khoản 2 Điều 37 Nghị định số 35/2022/NĐ-CP (kèm theo các tài liệu có liên quan), gồm: + Tuân thủ quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật về doanh nghiệp, pháp luật về xây dựng, pháp luật về đất đai, pháp luật về bảo vệ môi trường và pháp luật về lao động trong vòng 03 năm trước thời điểm đăng ký chứng nhận khu công nghiệp sinh thái; + Thực hiện ít nhất 01 cộng sinh công nghiệp và các doanh nghiệp tham gia cộng sinh công nghiệp trong khu công nghiệp áp dụng hệ thống quản lý sản xuất và môi trường theo các tiêu chuẩn của Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế (ISO) phù hợp; + Tối thiểu 20% doanh nghiệp trong khu công nghiệp áp dụng các giải pháp sử dụng hiệu quả tài nguyên, sản xuất sạch hơn đạt kết quả tiết kiệm nguyên liệu, vật liệu, nước, năng lượng, hóa chất, chất thải, phế liệu và giảm phát thải ra môi trường. | B.3_DanhgiavagiaitrinhdapungtieuchiDNsinhthai_F.docx | Bản chính: 1 Bản sao: 4 |
File mẫu:
- - Báo cáo về tình hình hoạt động của doanh nghiệp trong khu công nghiệp sinh thái. Tải về In ấn
- - Đánh giá và giải trình khả năng đáp ứng các tiêu chí xác định doanh nghiệp sinh thái theo quy định tại khoản 2 Điều 37 Nghị định số 35/2022/NĐ-CP (kèm theo các tài liệu có liên quan), gồm: + Tuân thủ quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật về doanh nghiệp, pháp luật về xây dựng, pháp luật về đất đai, pháp luật về bảo vệ môi trường và pháp luật về lao động trong vòng 03 năm trước thời điểm đăng ký chứng nhận khu công nghiệp sinh thái; + Thực hiện ít nhất 01 cộng sinh công nghiệp và các doanh nghiệp tham gia cộng sinh công nghiệp trong khu công nghiệp áp dụng hệ thống quản lý sản xuất và môi trường theo các tiêu chuẩn của Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế (ISO) phù hợp; + Tối thiểu 20% doanh nghiệp trong khu công nghiệp áp dụng các giải pháp sử dụng hiệu quả tài nguyên, sản xuất sạch hơn đạt kết quả tiết kiệm nguyên liệu, vật liệu, nước, năng lượng, hóa chất, chất thải, phế liệu và giảm phát thải ra môi trường. Tải về In ấn
- - Văn bản đăng ký chứng nhận doanh nghiệp sinh thái. Tải về In ấn
- - Các tài liệu khác có liên quan đến việc thực hiện trách nhiệm môi trường, xã hội của doanh nghiệp: + Báo cáo theo dõi, giám sát thực hiện doanh nghiệp sinh thái. + Các chỉ số đánh giá hiệu quả môi trường, xã hội của doanh nghiệp sinh thái. Tải về In ấn
- Tuân thủ quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật về doanh nghiệp, pháp luật về xây dựng, pháp luật về đất đai, pháp luật về bảo vệ môi trường và pháp luật về lao động trong vòng 03 năm trước thời điểm đăng ký chứng nhận khu công nghiệp sinh thái;
- Thực hiện ít nhất 01 cộng sinh công nghiệp và các doanh nghiệp tham gia cộng sinh công nghiệp trong khu công nghiệp áp dụng hệ thống quản lý sản xuất và môi trường theo các tiêu chuẩn của Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế (ISO) phù hợp;
- Áp dụng các giải pháp sử dụng hiệu quả tài nguyên, sản xuất sạch hơn đạt kết quả tiết kiệm nguyên liệu, vật liệu, nước, năng lượng, hóa chất, chất thải, phế liệu và giảm phát thải ra môi trường.