Xin chào, mời bạn nhập câu hỏi tại đây !

Một phần (Trực tuyến)  Cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản

Ký hiệu thủ tục: 1.000778.000.00.00.H01
Lượt xem: 25
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện Sở Tài nguyên và Môi trường
Địa chỉ cơ quan giải quyết Trung tâm hành chính công
Lĩnh vực Địa chất và khoáng sản
Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
  • Dịch vụ bưu chính
Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết
    Trực tiếp
  • 125 Ngày làm việc

    Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản ở khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản: 125 ngày (Không tính vào thời gian ban hành thông báo đến tổ chức, cá nhân được lựa chọn hoặc không được lựa chọn và thời gian lấy ý kiến cơ quan, tổ chức hữu quan và thời gian tổ chức, cá nhân hoàn thiện hoặc lập lại đề án thăm dò khoáng sản).

    95 Ngày làm việc

    Trường hợp hồ sơ đề nghị thăm dò khoáng sản của tổ chức, cá nhân trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản tại khu vực chưa thăm dò khoáng sản 95 ngày (Không tính thời gian lấy ý kiến cơ quan, tổ chức hữu quan và thời gian tổ chức, cá nhân hoàn thiện hoặc lập lại đề án thăm dò khoáng sản).

  • Dịch vụ bưu chính
  • 125 Ngày làm việc

    Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản ở khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản: 125 ngày (Không tính vào thời gian ban hành thông báo đến tổ chức, cá nhân được lựa chọn hoặc không được lựa chọn và thời gian lấy ý kiến cơ quan, tổ chức hữu quan và thời gian tổ chức, cá nhân hoàn thiện hoặc lập lại đề án thăm dò khoáng sản).

    95 Ngày làm việc

    Trường hợp hồ sơ đề nghị thăm dò khoáng sản của tổ chức, cá nhân trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản tại khu vực chưa thăm dò khoáng sản 95 ngày (Không tính thời gian lấy ý kiến cơ quan, tổ chức hữu quan và thời gian tổ chức, cá nhân hoàn thiện hoặc lập lại đề án thăm dò khoáng sản).

Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện
  • Giấy phép thăm dò khoáng sản
Phí
    Không
Lệ phí
  • Trực tiếp - 125 Ngày làm việc
  • -4.000.000/giấy phép Đồng (diện tích thăm dò nhỏ hơn 100ha)
  • -10.000.000/giấy phép Đồng (diện tích thăm dò từ 100ha đến 50.000ha)
  • -15.000.000/giấy phép Đồng (diện tích thăm dò trên 50.000ha)
  • Trực tiếp - 95 Ngày làm việc
  • -4.000.000/giấy phép Đồng (diện tích thăm dò nhỏ hơn 100ha)
  • -10.000.000/giấy phép Đồng (diện tích thăm dò từ 100ha đến 50.000ha)
  • -15.000.000/giấy phép Đồng (diện tích thăm dò trên 50.000ha)
  • Dịch vụ bưu chính - 125 Ngày làm việc
  • -4.000.000/giấy phép Đồng (diện tích thăm dò nhỏ hơn 100ha)
  • -10.000.000/giấy phép Đồng (diện tích thăm dò từ 100ha đến 50.000ha)
  • -15.000.000/giấy phép Đồng (diện tích thăm dò trên 50.000ha)
  • Dịch vụ bưu chính - 95 Ngày làm việc
  • -4.000.000/giấy phép Đồng (diện tích thăm dò nhỏ hơn 100ha)
  • -10.000.000/giấy phép Đồng (diện tích thăm dò từ 100ha đến 50.000ha)
  • -15.000.000/giấy phép Đồng (diện tích thăm dò trên 50.000ha)
Căn cứ pháp lý
  • Luật 60/2010/QH12 Số: 60/2010/QH12

  • Nghị định 22/2012/NĐ-CP Số: 22/2012/NĐ-CP

  • Thông tư 53/2013/TT-BTNMT Số: 53/2013/TT-BTNMT

  • Thông tư liên tịch 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC Số: 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC

  • Thông tư 27/2015/TT-BTNMT Số: 27/2015/TT-BTNMT

  • Thông tư 191/2016/TT-BTC Số: 191/2016/TT-BTC

  • Nghị định 158/2016/NĐ-CP Số: 158/2016/NĐ-CP

  • Thông tư 45/2016/TT-BTNMT Số: 45/2016/TT-BTNMT

Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản ở khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản:

  • - Bước 1. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép thăm dò khoáng sản nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công.

  • - Bước 2. Trong thời gian không quá 02 ngày, Trung tâm hành chính công kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ thì phát hành biên nhận hồ sơ và chuyển toàn bộ hồ sơ cho Sở Tài nguyên và Môi trường.

  • - Bước 3. Khi nhận được hồ sơ của tổ chức, cá nhân đầu tiên có nhu cầu thăm dò khoáng sản, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo công khai tên tổ chức cá nhân đó, tên loại khoáng sản và vị trí khu vực đề nghị thăm dò tại trụ sở Sở Tài nguyên và Môi trường và trang thông tin điện tử của UBND tỉnh. Trong thời gian 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầu tiên, Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp tục tiếp nhận và thông báo về hồ đề nghị thăm dò khoáng sản của các tổ chức, cá nhân khác. Hết thời gian vừa nêu, Sở Tài nguyên và Môi trường không tiếp nhận hồ sơ và tiến hành lựa chọn tổ chức, cá nhân để cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản.

  • - Bước 4. Trong thời gian 05 ngày kể từ ngày hết hạn thông báo, Sở Tài nguyên và Môi trường tiến hành lựa chọn tổ chức, cá nhân để cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản theo quy định. Trường hợp lựa chọn được hồ sơ của tổ chức, cá nhân để cấp phép thăm dò, Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành thông báo tiếp nhận hồ sơ và thông báo công khai tên tổ chức, cá nhân được lựa chọn; đồng thời thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị thăm dò khoáng sản về lý do không được lựa chọn.

  • - Bước 5: Trong thời gian không quá 33 ngày kể từ ngày có thông báo tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ, lấy ý kiến một số chuyên gia, các cơ quan có liên quan về khu vực đề nghị thăm dò khoáng sản và trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét nội dung đề án thăm dò khoáng sản.

  • - Bước 6. Trong thời hạn 20 ngày, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc thông qua nội dung đề án thăm dò khoáng sản để cấp phép hoặc thành lập Hội đồng thẩm định trong trường hợp cần thiết.

  • - Bước 7. Trong thời gian không quá 21 ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn chỉnh hồ sơ và trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản.

  • - Bước 8. Trong thời hạn 07 ngày, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc cấp hoặc không cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản.

  • - Bước 9. Trong thời hạn không quá 07 ngày, Trung tâm hành chính công thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản đến nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định.

Trường hợp hồ sơ đề nghị thăm dò khoáng sản của tổ chức, cá nhân trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản tại khu vực chưa thăm dò khoáng sản:
  • - Bước 1. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép thăm dò khoáng sản nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công.

  • - Bước 2. Trong thời gian không quá 02 ngày, Trung tâm hành chính công kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ thì phát hành biên nhận hồ sơ và chuyển toàn bộ hồ sơ cho Sở Tài nguyên và Môi trường. ¬Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc đủ nhưng nội dung văn bản, tài liệu trong hồ sơ chưa đảm bảo đúng theo quy định thì Sở Tài nguyên Môi trường hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị thăm dò khoáng sản bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.

  • - Bước 3. Trong thời gian không quá 48 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ, lấy ý kiến một số chuyên gia, các cơ quan có liên quan về khu vực đề nghị thăm dò khoáng sản và trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét nội dung đề án thăm dò khoáng sản.

  • - Bước 4. Trong thời hạn 10 ngày, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc thông qua nội dung đề án thăm dò khoáng sản để cấp phép hoặc thành lập Hội đồng thẩm định trong trường hợp cần thiết.

  • - Bước 5. Trong thời gian không quá 21 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn chỉnh hồ sơ và trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản.

  • - Bước 6. Trong thời hạn 07 ngày, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc cấp hoặc không cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản.

  • - Bước 7. Trong thời hạn không quá 07 ngày, Trung tâm hành chính công thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản đến nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định.

Bản chính

Tên giấy tờMẫu đơn, tờ khaiSố lượng
Bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản Bản chính: 1
Bản sao: 0
Đơn đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản Mau so 3 - Don de nghi cap phep tham do ks.docx
Bản chính: 1
Bản sao: 0
Đề án thăm dò khoáng sản Mẫu số 01 - De an tham do.docx
Bản chính: 1
Bản sao: 0

Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu

Tên giấy tờMẫu đơn, tờ khaiSố lượng
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Quyết định thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh tại Việt Nam trong trường hợp là doanh nghiệp nước ngoài Bản chính: 0
Bản sao: 1
Kế hoạch bảo vệ môi trường được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đối với trường hợp thăm dò khoáng sản độc hại Bản chính: 0
Bản sao: 1
các văn bản chứng minh về vốn chủ sở hữu theo quy định như sau: * Đối với doanh nghiệp mới thành lập gồm một trong các văn bản sau: - Biên bản góp vốn của các cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần hoặc của các thành viên sáng lập đối với công ty trách nhiệm hữu hạn từ hai thành viên trở lên; điều lệ công ty đối với công ty cổ phần, sổ đăng ký thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; - Quyết định giao vốn của chủ sở hữu đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên mà chủ sở hữu là một tổ chức. * Đối với doanh nghiệp đang hoạt động quy định như sau: - Đối với doanh nghiệp thành lập trong thời hạn 01 năm tính đến ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản, Giấy phép khai thác khoáng sản: Nộp bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; - Đối với doanh nghiệp thành lập trên 01 năm tính đến ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản, Giấy phép khai thác khoáng sản: nộp bản sao Báo cáo tài chính của năm gần nhất. * Đối với Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã gồm một trong các văn bản sau: - Vốn điều lệ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã là tổng số vốn do thành viên hợp tác xã, hợp tác xã thành viên của liên hiệp hợp tác xã góp hoặc cam kết góp trong một thời hạn nhất định và được ghi vào điều lệ hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của Luật hợp tác xã; - Vốn hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã gồm vốn góp của thành viên, hợp tác xã thành viên, vốn huy động, vốn tích lũy, các quỹ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; các khoản trợ cấp, hỗ trợ của Nhà nước, của các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài; các khoản được tặng, cho và các nguồn thu hợp pháp khác theo quy định. Bản chính: 0
Bản sao: 1
văn bản xác nhận trúng đấu giá trong trường hợp đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản Bản chính: 0
Bản sao: 1

File mẫu:

* Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép thăm dò phải đáp ứng đủ điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 34 Luật khoáng sản bao gồm: + Doanh nghiệp được thành lập theo Luật doanh nghiệp; + Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được thành lập theo Luật hợp tác xã; + Doanh nghiệp nước ngoài có văn phòng đại diện hoặc chi nhánh tại Việt Nam. * Được lựa chọn theo quy định tại Điều 36 của Luật khoáng sản; Điều 25 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP. * Là tổ chức, cá nhân trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò theo quy định của Luật khoáng sản; nếu tổ chức, cá nhân không có đủ điều kiện hành nghề thăm dò khoáng sản thì phải có hợp đồng với tổ chức đủ điều kiện hành nghề thăm dò khoáng sản để tiếp tục thực hiện đề án thăm dò theo quy định tại khoản 1 Điều 35 Luật khoáng sản và tại Chương III Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường bao gồm: (1) Tổ chức hành nghề thăm dò khoáng sản: - Doanh nghiệp thành lập theo quy định của Luật doanh nghiệp. - Tổ chức khoa học và công nghệ thành lập theo quy định của Luật khoa học và công nghệ. - Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập theo quy định của Luật hợp tác xã. - Tổ chức sự nghiệp chuyên ngành địa chất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập có chức năng, nhiệm vụ thăm dò khoáng sản. (2) Hồ sơ hành nghề thăm dò khoáng sản: - Tổ chức hành nghề thăm dò khoáng sản quy định tại Điều 12 Nghị định số 60/2016/NĐ-CP khi thi công đề án thăm dò khoáng sản phải có hồ sơ hành nghề thăm dò khoáng sản, gồm: + Bản sao có chứng thực quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận hoạt động khoa học và công nghệ hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do cơ quan có thẩm quyền cấp; + Hợp đồng thi công đề án thăm dò khoáng sản với tổ chức, cá nhân được phép thăm dò khoáng sản, kèm theo giấy phép thăm dò khoáng sản được cơ quan có thẩm quyền cấp; + Danh sách cán bộ, công nhân tham gia thi công đề án thăm dò khoáng sản; các hợp đồng lao động (hoặc văn bản tương đương) của người phụ trách kỹ thuật và công nhân kỹ thuật tham gia trực tiếp thi công đề án theo quy định; + Tài liệu của các cá nhân tham gia thi công đề án thăm dò khoáng sản (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) gồm: Quyết định giao nhiệm vụ cho người phụ trách kỹ thuật (sau đây được gọi là chủ nhiệm đề án thăm dò khoáng sản) kèm theo văn bằng chứng chỉ ngành nghề, lý lịch khoa học của chủ nhiệm đề án; hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng; quyết định bổ nhiệm chức danh hoặc giao nhiệm vụ; văn bằng chứng chỉ ngành nghề phù hợp với nhiệm vụ giao; bản sao chứng minh nhân dân, căn cước công dân hoặc hộ chiếu; + Danh mục các thiết bị, công cụ chuyên dùng để thi công công trình thăm dò khoáng sản phù hợp với đề án thăm dò khoáng sản. - Trường hợp đề án thăm dò khoáng sản do tổ chức có giấy phép thăm dò khoáng sản trực tiếp thi công thì phải có hồ sơ đáp ứng yêu cầu quy định tại dấu cộng thứ 3, 4, 5 mục (2) Hồ sơ hành nghề thăm dò khoáng sản.. - Hồ sơ hành nghề thăm dò khoáng sản được quản lý, lưu giữ tại tổ chức, cá nhân có giấy phép thăm dò khoáng sản và tổ chức hành nghề thăm dò khoáng sản. (3) Điều kiện đối với chủ nhiệm đề án thăm dò khoáng sản: - Có người phụ trách kỹ thuật tốt nghiệp đại học chuyên ngành địa chất thăm dò đã công tác thực tế thăm dò trong khoáng sản ít nhất 05 năm; có hiểu biết, nắm vững tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật - Là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài có giấy phép lao động tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về lao động; - Có văn bằng đào tạo trình độ đại học trở lên thuộc chuyên ngành địa chất thăm dò khoáng sản hoặc tương đương; đối với đề án thăm dò nước khoáng, nước nóng là chuyên ngành địa chất thủy văn - địa chất công trình; - Có kinh nghiệm tham gia thi công đề án điều tra địa chất, thăm dò khoáng sản tối thiểu 05 năm; có chứng chỉ chủ nhiệm đề án thăm dò khoáng sản do Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp; - Chủ nhiệm đề án thăm dò khoáng sản thực hiện nhiệm vụ thi công đề án thăm dò phải đáp ứng các điều kiện về thời gian kinh nghiệm theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 35 Luật khoáng sản và đối với đề án thăm dò khoáng sản độc hại, phải có thời gian tham gia thi công với tư cách là cán bộ kỹ thuật địa chất ít nhất 01 đề án thăm dò khoáng sản độc hại; đối với các đề án thăm dò khoáng sản khác, phải có thời gian tham gia thi công với tư cách là cán bộ kỹ thuật địa chất ít nhất 01 đề án thăm dò. - Chủ nhiệm đề án thăm dò khoáng sản chỉ thực hiện chức trách khi có quyết định giao nhiệm vụ của tổ chức được phép thăm dò khoáng sản hoặc tổ chức hành nghề thăm dò khoáng sản. - Trong cùng một thời gian, chủ nhiệm đề án thăm dò khoáng sản chỉ đảm nhận chức trách tối đa 02 đề án thăm dò khoáng sản. Khi lập báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản, chủ nhiệm đề án thăm dò khoáng sản phải có thời gian chỉ đạo thi công ít nhất bằng 25% thời gian thi công đề án thăm dò được quy định trong giấy phép thăm dò khoáng sản. (4) Điều kiện đối với đội ngũ công nhân kỹ thuật thực hiện đề án thăm dò khoáng sản - Đội ngũ công nhân kỹ thuật theo các chuyên ngành trắc địa, địa chất, địa chất thủyvăn, địa chất công trình, địa vật lý, thi công công trình (khai đào, khoan) và các chuyên ngành khác có liên quan phải đáp ứng yêu cầu phù hợp về số lượng theo đề án thăm dò khoáng sản đã được thẩm định khi cấp giấy phép thăm dò khoáng sản. - Các nhóm công nhân kỹ thuật theo các chuyên ngành khi thi công phải cử người phụ trách đáp ứng yêu cầu chuyên môn và thời gian kinh nghiệm như sau: + Đối với đề án thăm dò khoáng sản độc hại, phải có thời gian công tác tối thiểu 05 năm đối với người có trình độ trung cấp nghề hoặc 03 năm đối với người có trình độ đại học; trong đó, có ít nhất 01 năm tham gia thi công đề án điều tra địa chất hoặc thăm dò đối với khoáng sản độc hại; + Đối với các đề án thăm dò khoáng sản còn lại, phải có thời gian làm việc tối thiểu 03 năm đối với người có trình độ trung cấp nghề hoặc 02 năm đối với người có trình độ đại học. (5) Điều kiện về thiết bị, công cụ chuyên dùng thi công công trình thăm dò khoáng sản: - Thiết bị, công cụ chuyên dùng để thi công công trình thăm dò khoáng sản phải đảm bảo số lượng, chất lượng, tính năng kỹ thuật đáp ứng với hạng mục, công việc trong đề án thăm dò đã được thẩm định khi cấp giấy phép thăm dò khoáng sản. - Thăm dò khoáng sản phóng xạ, đất hiếm phải có thiết bị, công cụ chuyên dụng và đội ngũ cán bộ kỹ thuật vận hành đáp ứng các yêu cầu về an toàn phóng xạ theo quy định của pháp luật về an toàn bức xạ hạt nhân. * Khu vực đề nghị thăm dò có diện tích: + Không quá 50 kilômét vuông (km2) đối với đá quý, đá bán quý, khoáng sản kim loại, trừ bauxit; + Không quá 100 kilômét vuông (km2) đối với than, bauxit, khoáng sản không kim loại ở đất liền có hoặc không có mặt nước, trừ khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường; + Không quá 200 kilômét vuông (km2) đối với khoáng sản các loại ở thềm lục địa, trừ khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường; + Không quá 02 kilômét vuông (km2) ở đất liền, không quá 01 kilômét vuông (km2) ở vùng có mặt nước đối với khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường; + Không quá 02 kilômét vuông (km2) đối với nước khoáng, nước nóng thiên nhiên. * Khu vực đề nghị thăm dò: + Khôngcótổchức,cánhânđang thăm dò hoặc khai thác khoáng sản hợp pháp và không thuộc khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản, khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia hoặc khu vực đang được điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản cùng loại với khoáng sản xin cấp giấy phép thăm dò; * Đề án thăm dò phù hợp với quy hoạch khoáng sản; đối với khoáng sản độc hại còn phải được Thủ tướng Chính phủ cho phép bằng văn bản; * Có vốn chủ sở hữu ít nhất bằng 50% tổng vốn đầu tư thực hiện đề án thăm dò khoáng sản.

EMC Đã kết nối EMC