Xin chào, mời bạn nhập câu hỏi tại đây !

Toàn trình  Giải quyết hưởng chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp đối với người lao động đã bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, nay tiếp tục bị tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp

Ký hiệu thủ tục: 1.001643.000.00.00.H01
Lượt xem: 159
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện Bảo hiểm xã hội cấp huyện, Bảo hiểm xã hội cấp Tỉnh
Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội - Huyện
Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
  • Trực tuyến
  • Dịch vụ bưu chính
Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết
    Trực tiếp
  • 6 Ngày làm việc

    Tối đa 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định

  • Trực tuyến
  • 6 Ngày làm việc

    Tối đa 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định

  • Dịch vụ bưu chính
  • 6 Ngày làm việc

    Tối đa 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định

Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện
  • Tiền trợ cấp.
  • Quyết định về việc hưởng trợ cấp TNLĐ/BNN hàng tháng hoặc một lần do giám định tổng hợp mức suy giảm KNLĐ (Các Mẫu 03M-HSB, 03N-HSB)
  • Quyết định về việc cấp tiền mua PTTGSH (Mẫu 03P-HSB) (nếu có)
  • Thẻ BHYT đối với trường hợp nghỉ việc hưởng trợ cấp TNLĐ, BNN hàng tháng
  • Quyết định về việc hưởng trợ cấp TNLĐ/BNN một lần do giám định tổng hợp mức suy giảm khả năng lao động.
  • Quyết định về việc hưởng trợ cấp TNLĐ /bệnh nghề nghiệp hàng tháng do giám định tổng hợp mức suy giảm khả năng lao động.
  • Quyết định về việc cấp tiền mua phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình.
Phí Không
Lệ phí Không
Căn cứ pháp lý
  • Luật 84/2015/QH13 Số: 84/2015/QH13

  • Luật 58/2014/QH13 - Bảo hiểm xã hội Số: 58/2014/QH13

  • Nghị định 143/2018/NĐ-CP - Quy định chi tiết Luật bảo hiểm xã hội và Luật an toàn, vệ sinh lao động về bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với người lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam Số: 143/2018/NĐ-CP

  • Nghị định 33/2016/NĐ-CP-Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với quân nhân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân Số: 33/2016/NĐ-CP

  • Nghị định 166/2016/NĐ-CP-Quy định về giao dịch điện tử trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp Số: 166/2016/NĐ-CP

  • Thông tư 26/2017/TT-BLĐTBXH-Quy định và hướng dẫn thực hiện chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bắt buộc Số: 26/2017/TT-BLĐTBXH

  • Nghị định 37/2016/NĐ-CP - Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bắt buộc Số: 37/2016/NĐ-CP

  • Thông tư 56/2017/TT-BYT - quy định chi tiết thi hành Luật bảo hiểm xã hội và Luật an toàn vệ sinh lao động thuộc lĩnh vực y tế Số: 56/2017/TT-BYT

  • Thông tư 26/2017/TT-BLĐTBXH Số: 26/2017/TT-BLĐTBXH

  • Bước 1: NLĐ nộp hồ sơ theo quy định cho đơn vị SDLĐ.

  • Bước 2: Đơn vị SDLĐ tiếp nhận hồ sơ từ NLĐ, lập Văn bản đề nghị giải quyết chế độ TNLĐ hoặc BNN (Mẫu số 05A-HSB) và hoàn thiện hồ sơ theo quy định để nộp cho cơ quan BHXH tỉnh/huyện nơi đơn vị SDLĐ đóng BHXH trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. Trường hợp thực hiện giao dịch điện tử: Đơn vị SDLĐ lập hồ sơ bằng phần mềm kê khai của BHXH Việt Nam hoặc của Tổ chức I-VAN; Ký số gửi đến Cổng thông tin điện tử BHXH Việt Nam hoặc qua Tổ chức I-VAN, trường hợp không chuyển hồ sơ giấy sang định dạng điện tử thì gửi hồ sơ giấy cho cơ quan BHXH qua dịch vụ bưu chính công ích.

  • Bước 3: Cơ quan BHXH nơi tiếp nhận hồ sơ: Tiếp nhận hồ sơ của NLĐ để xét duyệt trợ cấp và thực hiện chi trả trợ cấp cho NLĐ.

Trường hợp không quy định là bản chính thì có thể nộp bản chính hoặc bản sao hợp lệ

Tên giấy tờMẫu đơn, tờ khaiSố lượng
1. Bản chính Văn bản đề nghị giải quyết chế độ TNLĐ, BNN (mẫu số 05A-HSB) đối với lần bị TNLĐ, BNN sau cùng; trường hợp lần bị TNLĐ, BNN trước đó tại đơn vị SDLĐ khác nhưng chưa được giải quyết chế độ thì có thêm bản chính văn bản đề nghị giải quyết của đơn vị SDLĐ nơi xảy ra TNLĐ, BNN (mẫu số 05A-HSB). 05A_HSB.docx
Bản chính: 1
Bản sao: 0
2. Bản sao Giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án sau khi đã điều trị TNLĐ, BNN của lần điều trị nội trú sau cùng. Bản chính: 0
Bản sao: 1
3. Trường hợp bị TNLĐ, BNN điều trị xong, ra viện trước ngày 01 tháng 7 năm 2016 mà chưa được giám định mức suy giảm KNLĐ: - Đối với TNLĐ: Biên bản điều tra TNLĐ; nếu bị TNGT được xác định là TNLĐ thì có thêm một trong các giấy tờ sau: Bản sao Biên bản khám nghiệm hiện trường, sơ đồ hiện trường vụ TNGT hoặc bản sao biên bản TNGT của cơ quan công an hoặc cơ quan điều tra hình sự quân đội. - Đối với BNN: Kết quả đo đạc, quan trắc môi trường lao động. Bản chính: 1
Bản sao: 1
4. Trường hợp đang hưởng trợ cấp TNLĐ, BNN trước ngày 1/1/2007 đã được trang cấp PTTGSH nay đề nghị trang cấp tiếp: Hóa đơn, chứng từ mua các phương tiện được trang cấp; vé tàu xe đi lại để làm hoặc nhận phương tiện trang cấp (nếu có). Bản chính: 1
Bản sao: 0
5. Biên bản giám định tổng hợp mức suy giảm KNLĐ của Hội đồng GĐYK; trường hợp lần bị TNLĐ, BNN trước đã được giám định mức suy giảm KNLĐ nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thì có thêm Biên bản giám định mức suy giảm KNLĐ của lần giám định đó. Bản chính: 1
Bản sao: 0
6. Chỉ định của cơ sở KCB, cơ sở chỉnh hình, phục hồi chức năng theo quy định về việc trang cấp PTTGSH (nếu có). Bản chính: 1
Bản sao: 0
7. Hóa đơn, chứng từ thu phí giám định kèm theo bảng kê các nội dung giám định của cơ sở thực hiện GĐYK (Trường hợp thanh toán phí GĐYK). Bản chính: 1
Bản sao: 0
Tên giấy tờMẫu đơn, tờ khaiSố lượng
Trường hợp không quy định là bản chính thì có thể nộp bản chính hoặc bản sao hợp lệ Bản chính: 0
Bản sao: 1

File mẫu:

- Bị suy giảm KNLĐ từ 5% trở lên. - NLĐ tham gia bảo hiểm TNLĐ, BNN đã bị TNLĐ, BNN, nay lại tiếp tục bị TNLĐ, BNN thuộc các trường hợp đã nêu tại thủ tục giải quyết hưởng chế độ TNLĐ, BNN đối với lần đầu. - NLĐ bị TNLĐ mà bị tổn thương các chức năng hoạt động của cơ thể thì được cấp PTTGSH theo niên hạn căn cứ vào tình trạng thương tật.

EMC Đã kết nối EMC