Thông tin |
Nội dung |
Cơ quan thực hiện |
Chi cục Thủy sản - Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn - tỉnh An Giang |
Địa chỉ cơ quan giải quyết |
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh (địa chỉ: số 05 Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang). |
Lĩnh vực |
Thủy sản |
Cách thức thực hiện |
- Trực tiếp
- Trực tuyến
- Dịch vụ bưu chính
|
Số lượng hồ sơ |
01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
Trực tiếp - 10 Ngày làm việc
Trực tuyến - 10 Ngày làm việc
Dịch vụ bưu chính - 10 Ngày làm việc
|
Ðối tượng thực hiện |
Tổ chức hoặc cá nhân |
Kết quả thực hiện |
- giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện..
|
Phí |
Trực tiếp - 10 Ngày làm việcTrực tuyến - 10 Ngày làm việcDịch vụ bưu chính - 10 Ngày làm việc |
Lệ phí |
Trực tiếp - 10 Ngày làm việcTrực tuyến - 10 Ngày làm việcDịch vụ bưu chính - 10 Ngày làm việc |
Căn cứ pháp lý |
|
- Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Nông nghiệp và PTNT tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh An Giang bằng một trong các hình thức: (1) nộp hồ sơ trực tiếp; (2) nộp hồ sơ qua Bưu chính công ích; (3) nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công tỉnh hoặc Cổng Dịch vụ công Quốc gia.
- Bước 2: Kiểm tra nội dung hồ sơ
Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay khi tổ chức, cá nhân đến nộp hồ sơ;
Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh xem xét tính đầy đủ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh thông báo cho tổ chức, cá nhân biết để bổ sung;
- Bước 3: Thẩm định hồ sơ
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh thực hiện kiểm tra thực tế tại cơ sở theo Mẫu số 24.NT Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP; kết quả kiểm tra đạt yêu cầu, cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 25.NT Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
- Bước 4: Trả kết quả
Tổ chức, cá nhân nhận kết quả trực tuyến (bản ký số) trên cổng dịch vụ công đồng thời nhận bản giấy trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh An Giang hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích.
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
Sơ đồ vị trí đặt lồng bè/Sơ đồ khu vực nuôi. | | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Đơn đề nghị theo Mẫu số 23.NT Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP | Mẫu số 23.docx | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
File mẫu:
- Đơn đề nghị theo Mẫu số 23.NT Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ ngày 8/3/2019 Tải về In ấn
Cơ sở nuôi trồng thuỷ sản phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
3.10.1. Địa điểm xây dựng cơ sở nuôi trồng thuỷ sản phải tuân thủ quy định về sử dụng đất, khu vực biển để nuôi trồng thuỷ sản theo quy định của pháp luật;
3.10.2. Có cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật phù hợp với đối tượng và hình thức nuôi
a) Bờ ao (đầm/hầm), bể làm bằng vật liệu không gây ô nhiễm môi trường, không gây độc hại cho thủy sản nuôi, không rò rỉ nước; nơi chứa rác thải phải riêng biệt với nơi chứa, nơi xử lý thủy sản chết và tách biệt với khu vực nuôi, không làm ảnh hưởng đến môi trường;
b) Trường hợp cơ sở nuôi trồng thủy sản có khu chứa trang thiết bị, dụng cụ, nguyên vật liệu phải bảo đảm yêu cầu bảo quản của nhà sản xuất, nhà cung cấp; cơ sở nuôi trồng thủy sản có khu sinh hoạt, vệ sinh phải bảo đảm nước thải, chất thải sinh hoạt không làm ảnh hưởng đến khu vực nuôi;
c) Trường hợp cơ sở nuôi trồng thủy sản thâm canh, bán thâm canh phải có hệ thống xử lý nước cấp, nước thải riêng biệt; nơi chứa bùn thải phù hợp; có biển báo chỉ dẫn từng khu và đáp ứng quy định tại điểm a, b khoản này.
3.10.3. Đáp ứng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, thú y và an toàn lao động
3.10.4. Đáp ứng quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm