Thông tin |
Nội dung |
Cơ quan thực hiện |
Ủy ban nhân dân cấp Huyện, Phòng Nội vụ |
Địa chỉ cơ quan giải quyết |
|
Lĩnh vực |
Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng |
Cách thức thực hiện |
- Trực tiếp
- Dịch vụ bưu chính
|
Số lượng hồ sơ |
01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
Trực tiếp - 25 Ngày làm việc
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Vụ, phòng, Ban Thi đua – Khen thưởng Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc thông qua hệ thống bưu chính. Dịch vụ bưu chính - 25 Ngày làm việc
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Vụ, phòng, Ban Thi đua – Khen thưởng Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc thông qua hệ thống bưu chính. |
Ðối tượng thực hiện |
Tổ chức |
Kết quả thực hiện |
- Quyết định tặng danh hiệu: Chiến sĩ thi đua Bộ, ban, ngành, tỉnh.
|
Phí |
Trực tiếp - 25 Ngày làm việc
- Không quy định
Dịch vụ bưu chính - 25 Ngày làm việc
- Không quy định
|
Lệ phí |
Không |
Căn cứ pháp lý |
Thông tư số 02/2017/TT-VPCP Số: 02/2017/TT-VPCP Nghị định số 98/2023/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng Số: Nghị định số 98/2023/NĐ-CP Luật Thi đua, khen thưởng Số: 06/2022/QH15
|
Bước 2. Thẩm định hồ sơ, xin ý kiến các cơ quan liên quan, báo cáo Hội đồng thi đua khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Bộ trưởng, thủ trưởng đơn vị, Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định khen thưởng.
Bước 3. Khi có Quyết định của Bộ trưởng, thủ trưởng đơn vị, Chủ tịch UBND cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Vụ, phòng, Ban Thi đua – khen thưởng Bộ, ban, ngành, tỉnh thông báo Quyết định, viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị trình khen.
Bước 1. Vụ, phòng, Ban Thi đua – Khen thưởng Bộ, ban, ngành, tỉnh tiếp nhận đề nghị khen thưởng của các đơn vị thực thuộc.
Bước 4. Các trường hợp không được khen thưởng (không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật), Vụ, phòng, Ban Thi đua – khen thưởng Bộ, ban, ngành, tỉnh thông báo đến các đơn vị trình khen biết.
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
a) Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu thi đua gồm: - Tờ trình đề nghị xét tặng danh hiệu thi đua; - Báo cáo thành tích của cá nhân; - Biên bản bình xét thi đua và kết quả bỏ phiếu của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp trình khen thưởng; - Chứng nhận hoặc xác nhận của người đứng đầu bộ, ban, ngành, tỉnh về sáng kiến đã được áp dụng hiệu quả và có khả năng nhân rộng trong bộ, ban, ngành, tỉnh hoặc có đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ đã được nghiệm thu và áp dụng hiệu quả, có phạm vi ảnh hưởng trong bộ, ban, ngành, tỉnh hoặc mưu trí, sáng tạo trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu có phạm vi ảnh hưởng trong toàn quân hoặc toàn lực lượng Công an nhân dân. | | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
b) Số lượng hồ sơ: Số lượng hồ sơ đề nghị xét tặng Chiến sỹ thi đua Bộ, ban, ngành, tỉnh thực hiện theo quy định của bộ, ban, ngành, tỉnh. | | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
File mẫu:
- Báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân được đề nghị tặng Bằng khen cấp Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh Tải về In ấn
“1. Danh hiệu chiến sĩ thi đua Bộ, ban, ngành, tỉnh để tặng cho cá nhân đạt các tiêu chuẩn sau đây:
a) Có thành tích xuất sắc tiêu biểu được lựa chọn trong số những cá nhân có 03 lần liên tục được tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”;
b) Có sáng kiến đã được áp dụng hiệu quả và có khả năng nhân rộng trong Bộ, ban, ngành, tỉnh hoặc có đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ đã được nghiệm thu và áp dụng hiệu quả, có phạm vi ảnh hưởng trong Bộ, ban, ngành, tỉnh hoặc mưu trí, sáng tạo trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu có phạm vi ảnh hưởng trong toàn quân hoặc toàn lực lượng Công an nhân dân.
2. Người đứng đầu Bộ, ban, ngành, tỉnh xem xét, công nhận hiệu quả và khả năng nhân rộng, phạm vi ảnh hưởng trong Bộ, ban, ngành, tỉnh của sáng kiến, đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ.
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an xem xét, công nhận sự mưu trí, sáng tạo trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu có phạm vi ảnh hưởng trong toàn quân hoặc toàn lực lượng Công an nhân dân”.