Thông tin |
Nội dung |
Cơ quan thực hiện |
Sở Công Thương - tỉnh An Giang
|
Địa chỉ cơ quan giải quyết |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Công Thương tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh An Giang (Số 5 Lê Triệu Kiết phường Mỹ Bình TP Long Xuyên tỉnh An Giang) hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh An Giang: https://dichvucong.angiang.gov.vn
|
Lĩnh vực |
Lưu thông hàng hóa trong nước |
Cách thức thực hiện |
-
Trực tiếp
-
Trực tuyến
-
Dịch vụ bưu chính
|
Số lượng hồ sơ |
01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
Trực tiếp
-
20 Ngày làm việc
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Công Thương tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh An Giang (Số 5 Lê Triệu Kiết phường Mỹ Bình TP Long Xuyên tỉnh An Giang)
Trực tuyến
-
20 Ngày làm việc
Nộp qua mạng điện tử theo địa chỉ Cổng dịch vụ công tỉnh An Giang: https://dichvucong.angiang.gov.vn
Dịch vụ bưu chính
-
20 Ngày làm việc
Nộp qua Dịch vụ bưu chính
|
Ðối tượng thực hiện |
Tổ chức hoặc cá nhân |
Kết quả thực hiện |
Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu
|
Phí |
Trực tiếp
-
20 Ngày làm việc
-
600.000 hoặc 1.200.000
-
Phí thẩm định:
-
Thành phố, thị xã: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
-
Địa bàn khác: 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
Trực tuyến
-
20 Ngày làm việc
-
600.000 hoặc 1.200.000
-
Phí thẩm định:
-
Thành phố, thị xã: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
-
Địa bàn khác: 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
Dịch vụ bưu chính
-
20 Ngày làm việc
-
600.000 hoặc 1.200.000
-
Phí thẩm định:
-
Thành phố, thị xã: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
-
Địa bàn khác: 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
|
Lệ phí |
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý |
-
Nghị định 83/2014/NĐ-CP Số: 83/2014/NĐ-CP
-
Thông tư 38/2014/TT-BCT Số: 38/2014/TT-BCT
-
Nghị định 95/2021/NĐ-CP Số: 95/2021/NĐ-CP
-
Thông tư 17/2021/TT-BCT Số: 17/2021/TT-BCT
|
-
Thương nhân gửi một (01) bộ hồ sơ về Sở Công Thương;
-
Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung;
-
Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu theo Mẫu số 8 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy xác nhận do không đủ điều kiện, Sở Công Thương phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trình tự thực hiện
-
+ Bước 1: Thương nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu đến Trung tâm hành chính Công tỉnh An Giang. * Đối với các loại giấy tờ nộp bản sao thì thương nhân có thể chọn lựa một trong các cách sau: Bản sao có chứng thực (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính, công văn hành chính). Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm hành chính Công tỉnh An Giang). Bản scan từ bản gốc (nếu thủ tục hành chính có áp dụng nộp hồ sơ qua mạng điện tử).
-
+ Bước 2: Trung tâm hành chính Công tỉnh An Giang: Tiếp nhận hồ sơ hợp lệ của Thương nhân, ghi giấy biên nhận hẹn ngày trả kết quả và chuyển hồ sơ của thương nhân đến Phòng Quản lý Thương mại - Sở Công Thương để thẩm định hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương thông báo bằng văn bản để thương nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Trường hợp từ chối cấp Giấy xác nhận do không đủ điều kiện, Sở Công Thương có văn bản trả lời trong đó có nêu rõ lý do.
-
+ Bước 3: Phòng Quản lý Thương mại - Sở Công Thương: Thực hiện việc thẩm định hồ sơ theo thời hạn quy định cụ thể tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP, trên cơ sở hồ sơ nhận được và các quy định pháp luật hiện hành. Kết quả thẩm định nội dung hồ sơ của thương nhân là cơ sở để Sở Công Thương quyết định chấp thuận việc cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu.
-
+ Bước 4: Thương nhân nhận kết quả tại Trung tâm hành chính Công tỉnh An Giang
Tên giấy tờ |
Mẫu đơn, tờ khai |
Số lượng |
- Bản gốc văn bản xác nhận của thương nhân cung cấp xăng dầu cho tổng đại lý có thời hạn tối thiểu một (01) năm, trong đó ghi rõ chủng loại xăng dầu. |
|
Bản chính: 1
Bản sao: 0 |
- Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ kinh doanh xăng dầu theo quy định tại Khoản 2 và 3 Điều 16 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP (được sửa đổi bổ sung theo quy định tại khoản 13 Điều 1 Nghị định số 95/2021/NĐ-CP), kèm theo các tài liệu chứng minh; |
|
Bản chính: 1
Bản sao: 1 |
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; |
|
Bản chính: 0
Bản sao: 1 |
- Bản sao giấy tờ chứng minh đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh theo quy định tại Khoản 5 Điều 16 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP; |
|
Bản chính: 0
Bản sao: 1 |
- Danh sách hệ thống phân phối xăng dầu của thương nhân theo quy định tại khoản 4 Điều 16 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 13 Điều 1 Nghị định số 95/2021/NĐ-CP), kèm theo các tài liệu chứng minh; |
|
Bản chính: 1
Bản sao: 0 |
- Đơn đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu theo Mẫu số 7 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP; |
Mẫu số 7.doc |
Bản chính: 1
Bản sao: 0 |
a) Đối với trường hợp cấp mới, hồ sơ gồm: |
|
Bản chính: 0
Bản sao: 0 |
b) Trường hợp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu hết hiệu lực thi hành, thương nhân phải lập hồ sơ như đối với trường hợp cấp mới quy định tại điểm a khoản 3 Điều 17 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP và gửi về cơ quan có thẩm quyền trước ít nhất ba mươi (30) ngày làm việc, trước khi Giấy xác nhận hết hiệu lực. |
|
Bản chính: 0
Bản sao: 0 |
File mẫu:
- Đơn đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu theo mẫu số 7 ban hành kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 Tải về In ấn
- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh xăng dầu.
- Có kho, bể chứa xăng dầu dung tích tối thiểu hai nghìn mét khối (2.000 m3), thuộc sở hữu của doanh nghiệp hoặc thuê sử dụng của thương nhân kinh doanh xăng dầu từ năm (05) năm trở lên.
- Có phương tiện vận tải xăng dầu thuộc sở hữu của doanh nghiệp hoặc thuê sử dụng của thương nhân kinh doanh xăng dầu từ năm (05) năm trở lên. - Có hệ thống phân phối xăng dầu: tối thiểu năm (05) cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc sở hữu hoặc thuê với thời hạn thuê từ năm (05) năm trở lên, trong đó có ít nhất ba (03) cửa hàng thuộc sở hữu; tối thiểu mười (10) cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc các đại lý được cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo quy định tại Điều 25 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP và khoản 20 Điều 1 Nghị định số 95/2021/NĐ-CP.
- Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện và có chứng chỉ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật hiện hành.