Thông tin |
Nội dung |
Cơ quan thực hiện |
Chi cục Kiểm lâm - Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn - tỉnh An Giang |
Địa chỉ cơ quan giải quyết |
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến |
Lĩnh vực |
Lâm nghiệp |
Cách thức thực hiện |
- Trực tiếp
- Trực tuyến
- Dịch vụ bưu chính
|
Số lượng hồ sơ |
01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
Trực tiếp - 67 Ngày làm việc
a) Đối với trường hợp UBND cấp tỉnh bố trí đất để trồng rừng thay thế: 47 (bốn mươi bảy) ngày làm việc
b) Đối với trường hợp UBND cấp tỉnh không còn quỹ đất quy hoạch phát triển rừng để trồng rừng thay thế: 67 (sáu mươi bảy) ngày làm việc
Trực tuyến - 67 Ngày làm việc
a) Đối với trường hợp UBND cấp tỉnh bố trí đất để trồng rừng thay thế: 47 (bốn mươi bảy) ngày làm việc
b) Đối với trường hợp UBND cấp tỉnh không còn quỹ đất quy hoạch phát triển rừng để trồng rừng thay thế: 67 (sáu mươi bảy) ngày làm việc
Dịch vụ bưu chính - 67 Ngày làm việc
a) Đối với trường hợp UBND cấp tỉnh bố trí đất để trồng rừng thay thế: 47 (bốn mươi bảy) ngày làm việc
b) Đối với trường hợp UBND cấp tỉnh không còn quỹ đất quy hoạch phát triển rừng để trồng rừng thay thế: 67 (sáu mươi bảy) ngày làm việc
|
Ðối tượng thực hiện |
Tổ chức |
Kết quả thực hiện |
- - Văn bản về việc hoàn thành nghĩa vụ trồng rừng thay thế của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng cấp tỉnh;
- - Văn bản về việc hoàn thành nghĩa vụ trồng rừng thay thế của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam.
|
Phí |
Không |
Lệ phí |
Không |
Căn cứ pháp lý |
|
a) Trường hợp UBND cấp tỉnh bố trí đất để trồng rừng thay thế
a) Trường hợp UBND cấp tỉnh bố trí đất để trồng rừng thay thế
Bước 1: Chủ dự án nộp hồ sơ đề nghị chấp thuận phương án nộp tiền trồng rừng thay thế đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có diện tích đất trồng rừng thay thế;
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ, UBND cấp tỉnh tiếp nhận và hẹn ngày trả kết quả cho Chủ dự án ngay khi tiếp nhận hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, UBND cấp tỉnh có trách nhiệm thông báo cho Chủ dự án ngay khi nhận được hồ sơ đối với trường hợp nộp trực tiếp; bằng văn bản trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đối với trường hợp nộp bằng phương thức khác.
Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ của Chủ dự án, UBND cấp tỉnh xem xét, giải quyết và thông báo bằng văn bản cho Chủ dự án biết.
Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày UBND cấp tỉnh ban hành văn bản chấp thuận phương án nộp tiền trồng rừng thay thế, Chủ dự án nộp toàn bộ số tiền trồng rừng thay thế vào Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với địa phương chưa thành lập Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng).
Bước 4: Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với địa phương chưa thành lập Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng) tiếp nhận tiền trồng rừng thay thế theo văn bản chấp thuận phương án nộp tiền trồng rừng thay thế của UBND cấp tỉnh để tổ chức trồng rừng thay thế theo quy định.
Trường hợp UBND cấp tỉnh không còn quỹ đất quy hoạch phát triển rừng để trồng rừng thay thếBước 1: Chủ dự án nộp hồ sơ đề nghị chấp thuận phương án nộp tiền trồng rừng thay thế đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có diện tích đất trồng rừng thay thế;
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ, UBND cấp tỉnh tiếp nhận và hẹn ngày trả kết quả cho Chủ dự án ngay khi tiếp nhận hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, UBND cấp tỉnh có trách nhiệm thông báo cho Chủ dự án ngay khi nhận được hồ sơ đối với trường hợp nộp trực tiếp; bằng văn bản trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đối với trường hợp nộp bằng phương thức khác.
Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ của Chủ dự án, UBND cấp tỉnh lập hồ sơ gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, hồ sơ gồm:
Văn bản của UBND cấp tỉnh đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nêu rõ lý do không còn đất quy hoạch phát triển rừng để trồng rừng thay thế kèm theo danh sách dự án thực hiện nghĩa vụ nộp tiền trồng rừng thay thế theo mẫu tại Phụ lục III kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BNNPTNT ngày 25/10/2019 và Hồ sơ đề nghị của Chủ dự án nộp.
Bước 3: Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ của UBND cấp tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, bố trí trồng rừng thay thế trên địa bàn tỉnh, thành phố khác (sau đây viết tắt là nơi tiếp nhận trồng rừng thay thế); có văn bản đề nghị UBND cấp tỉnh nơi tiếp nhận trồng rừng thay thế xây dựng, phê duyệt thiết kế, dự toán trồng rừng (phòng hộ, đặc dụng).
Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND cấp tỉnh nơi tiếp nhận trồng rừng thay thế phê duyệt thiết kế, dự toán trồng rừng thay thế, gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Bước 5: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định phê duyệt thiết kế, dự toán trồng rừng của UBND cấp tỉnh nơi tiếp nhận trồng rừng thay thế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (hoặc cơ quan được ủy quyền) thông báo bằng văn bản cho UBND cấp tỉnh có liên quan, Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam và Chủ dự án biết về số tiền Chủ dự án phải nộp để trồng rừng thay thế.
b) Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh không bố trí được đất để trồng rừng trên địa bàn:
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
(*) Hồ sơ chủ dự án gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: | | Bản chính: 0 Bản sao: 0 |
(i) Trường hợp chủ dự án không đề nghị nộp ngay số tiền trồng rừng thay thế theo đơn giá trồng rừng của UBND cấp tỉnh nơi đề nghị nộp tiền | | Bản chính: 0 Bản sao: 0 |
- Bản chính văn bản đề nghị chấp thuận nộp tiền trồng rừng thay thế quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 25/2022/TT-BNNPTNT (1) | PHỤ LỤC III.doc | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
- Bản sao các tài liệu khác có liên quan (nếu có) (1) | | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
- Bản sao văn bản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền chấp thuận chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác (1) | | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
(i). Trường hợp chủ dự án không đề nghị nộp ngay số tiền trồng rừng thay thế theo đơn giá trồng rừng của UBND cấp tỉnh nơi đề nghị nộp tiền
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
*. Hồ sơ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tiếp nhận trồng rừng thay thế gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: | | Bản chính: 0 Bản sao: 0 |
- Văn bản xác nhận về việc bố trí địa điểm trồng rừng thay thế tại Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 22/2023/TT-BNNPTNT. | Mẫu số 01 Phụ lục I.TT22.doc | Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
a) Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bố trí đất để trồng rừng trên địa bàn:
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
- Bản chính văn bản đề nghị chấp thuận nộp tiền trồng rừng thay thế quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 25/2022/TT-BNNPTNT;... | PHỤ LỤC III.doc | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
- Bản sao các tài liệu khác có liên quan (nếu có). ... | | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
- Bản sao văn bản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền chấp thuận chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác; ... | | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
(i) Trường hợp chủ dự án không đề nghị nộp ngay số tiền trồng rừng thay thế theo đơn giá trồng rừng của UBND cấp tỉnh nơi đề nghị nộp tiền
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
(*) Hồ sơ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đề nghị chấp thuận việc nộp tiền trồng rừng thay thế gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: | | Bản chính: 0 Bản sao: 0 |
- Bản chính văn bản đề nghị chấp thuận nộp tiền trồng rừng thay thế quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 25/2022/TT-BNNPTNT; | PL III VB đề nghị nộp tiền trồng rừng thay thế.doc | Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
- Bản sao các tài liệu khác có liên quan (nếu có). | | Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
- Bản sao văn bản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền chấp thuận chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác; | | Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
Văn bản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chấp thuận việc nộp tiền trồng rừng thay thế về Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam, trong đó nêu rõ lý do không còn quỹ đất để trồng rừng thay thế | | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
(ii) Trường hợp chủ dự án đề nghị nộp ngay số tiền trồng rừng thay thế theo đơn giá trồng rừng của UBND cấp tỉnh nơi đề nghị nộp tiền
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
- Bản chính văn bản đề nghị chấp thuận nộp tiền trồng rừng thay thế quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 25/2022/TT-BNNPTNT; | PL III VB đề nghị nộp tiền trồng rừng thay thế.doc | Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
- Bản sao các tài liệu khác có liên quan (nếu có). | | Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
- Bản sao văn bản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền chấp thuận chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác; | | Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
- Cam kết của chủ dự án về nộp đầy đủ số tiền theo đơn giá trồng rừng của tỉnh nơi tiếp nhận trồng rừng thay thế theo Phụ lục IIA ban hành kèm theo Thông tư số 22/2023/TT-BNNPTNT;... | Phụ lục IIA.doc | Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
File mẫu:
- HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI TRƯỚC KHI SẮP XẾP CÔNG TY NÔNG, LÂM NGHIỆP Tải về In ấn
- VƯỜN CÂY, MẶT NƯỚC NUÔI TRỒNG THỦY SẢN Tải về In ấn
- RỪNG SẢN XUẤT LÀ RỪNG TRỒNG Tải về In ấn
- TÀI SẢN CỐ ĐỊNH LÀ CÔNG TRÌNH KẾT CẤU HẠ TẦNG Tải về In ấn
- PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG ĐẤT SAU KHI SẮP XẾP CÔNG TY NÔNG, LÂM NGHIỆP Tải về In ấn
- NHU CẦU TÀI CHÍNH VÀ ĐẦU TƯ CỦA CÔNG TY NÔNG, LÂM NGHIỆP(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2015/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 01năm 2015 của Bộ NN&PTNT) Tải về In ấn
- THỰC TRẠNG VÀ PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG LAO ĐỘNG SAU KHI SẮP XẾP, ĐỔI MỚI CÔNG TY NÔNG, LÂM NGHIỆP( Ban hành kèm theo Thông tư số 02 /2015/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ NN&PTNT) Tải về In ấn
- NHU CẦU ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CỦA CÔNG TY NÔNG, LÂM NGHIỆP( Ban hành kèm theo Thông tư số 02 /2015/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ NN&PTNT) Tải về In ấn
- TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY NÔNG, LÂM NGHIỆP(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2015/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 01năm 2015 của Bộ NN&PTNT) Tải về In ấn
- KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY NÔNG, LÂM NGHIỆP(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2015/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 01năm 2015 của Bộ NN&PTNT) Tải về In ấn
Tiêu chí lựa chọn địa phương tiếp nhận kinh phí trồng rừng thay thế từ các tỉnh không còn quỹ đất để trồng rừng thay thế:
- Có diện tích đất quy hoạch rừng đặc dụng, rừng phòng hộ quy định tại điểm b khoản 2 Điều này, được xác định trên cơ sở quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được cấp có thẩm quyền phê duyệt và hiện trạng rừng tại thời điểm đề xuất; có văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đăng ký tiếp nhận kinh phí trồng rừng thay thế theo Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 22/2023/TT-BNNPTNT.
- Trường hợp có nhiều địa phương đăng ký tiếp nhận kinh phí trồng rừng thay thế thì ưu tiên địa phương có nhiều diện tích đất chưa có rừng quy hoạch rừng đặc dụng, rừng phòng hộ nhưng không cân đối được ngân sách để trồng rừng.