Thông tin |
Nội dung |
Cơ quan thực hiện |
Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Nội vụ - tỉnh An Giang
|
Địa chỉ cơ quan giải quyết |
Sở Nội vụ
|
Lĩnh vực |
Bảo trợ xã hội |
Cách thức thực hiện |
-
Trực tiếp
-
Dịch vụ bưu chính
|
Số lượng hồ sơ |
01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
Trực tiếp
-
35 Ngày làm việc
35 ngày làm việc
Dịch vụ bưu chính
-
35 Ngày làm việc
35 ngày làm việc
|
Ðối tượng thực hiện |
Tổ chức |
Kết quả thực hiện |
Quyết định thành lập cơ sở
|
Phí |
-
Trực tiếp - 35 Ngày làm việc
-
Dịch vụ bưu chính - 35 Ngày làm việc
|
Lệ phí |
-
Trực tiếp - 35 Ngày làm việc
-
Dịch vụ bưu chính - 35 Ngày làm việc
|
Căn cứ pháp lý |
-
Quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội Số: 103/2017/NĐ-CP
-
Nghị định số 42/2025/NĐ-CP của Chính phủ: Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế Số: 42/2025/NĐ-CP
-
Nghị định số 45/2025/NĐ-CP của Chính phủ: Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương Số: 45/2025/NĐ-CP
|
-
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức đề nghị thành lập cơ sở gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Sở Nội vụ.
-
- Bước 2: Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nội vụ phải có văn bản thẩm định.
-
- Bước 3: Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ ngày có văn bản thẩm định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ra quyết định thành lập. Trường hợp không đồng ý việc thành lập thì thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do.
Tên giấy tờ |
Mẫu đơn, tờ khai |
Số lượng |
- Báo cáo giải trình việc tiếp thu ý kiến của các cơ quan có liên quan. |
|
Bản chính: 1
Bản sao: 0 |
- Dự thảo quyết định thành lập cơ sở; dự thảo quy chế tổ chức và hoạt động của cơ sở theo Mẫu số 03a tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 103/2017/NĐ-CP và các tài liệu khác có liên quan (giấy tờ đất đai, kinh phí, nguồn nhân lực). |
Mẫu số 03 a.docx |
Bản chính: 1
Bản sao: 0 |
- Tờ trình về việc thành lập cơ sở trợ giúp xã hội (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 103/2017/NĐ-CP). |
Mẫu số 01.docx |
Bản chính: 1
Bản sao: 0 |
- Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên quan về việc thành lập đơn vị sự nghiệp công lập. |
|
Bản chính: 1
Bản sao: 0 |
- Đề án thành lập (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 103/2017/NĐ-CP). |
Mẫu số 02.docx |
Bản chính: 1
Bản sao: 0 |
File mẫu:
- - Dự thảo quyết định thành lập cơ sở; dự thảo quy chế tổ chức và hoạt động của cơ sở theo Mẫu số 03a tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 103/2017/NĐ-CP và các tài liệu khác có liên quan (giấy tờ đất đai, kinh phí, nguồn nhân lực). Tải về In ấn
- - Đề án thành lập (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 103/2017/NĐ-CP). Tải về In ấn
- - Tờ trình về việc thành lập cơ sở trợ giúp xã hội (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 103/2017/NĐ-CP). Tải về In ấn
Điều kiện thành lập cơ sở trợ giúp xã hội công lập - Xác định cụ thể mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ. - Phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nếu có). - Có trụ sở làm việc hoặc đề án quy hoạch cấp đất xây dựng trụ sở đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (trường hợp xây dựng trụ sở mới); trang thiết bị cần thiết ban đầu; nguồn nhân sự và kinh phí hoạt động theo quy định của pháp luật