Thông tin |
Nội dung |
Cơ quan thực hiện |
Phòng kinh tế, Phòng kinh tế và Hạ tầng
|
Địa chỉ cơ quan giải quyết |
Sở Công Thương
|
Lĩnh vực |
Lưu thông hàng hóa trong nước |
Cách thức thực hiện |
-
Trực tiếp
-
Trực tuyến
-
Dịch vụ bưu chính
|
Số lượng hồ sơ |
01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
Trực tiếp
-
1 Ngày làm việc
Trực tuyến
-
1 Ngày làm việc
Dịch vụ bưu chính
-
1 Ngày làm việc
|
Ðối tượng thực hiện |
Tổ chức |
Kết quả thực hiện |
Xác nhận được phép mua bán theo giá đã kê khai
|
Phí |
Không
|
Lệ phí |
Không
|
Căn cứ pháp lý |
-
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá Số: 177/2013/NĐ-CP
-
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá Số: 149/2016/NĐ-CP
-
Quy định về đăng ký giá, kê khai giá sữa và thực phẩm chức năng dành cho trẻ em dưới 06 tuổi Số: 08/2017/TT-BCT
-
Quyết định số 78/2017/QĐ-UBND Về việc phân cấp thực hiện tiếp nhận đăng ký giá, kê khai giá sữa và thực phẩm chức năng dành cho trẻ em dưới 06 tuổi trên địa bàn tỉnh An Giang Số: 78/2017/QĐ-UBND
|
Đối với Biểu mẫu gửi trực tiếp:
-
- Trường hợp Biểu mẫu có đủ thành phần, số lượng theo quy định, cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu đóng dấu công văn đến có ghi ngày, tháng, năm vào Biểu mẫu và trả ngay 01 bản cho thương nhân đến nộp trực tiếp; đồng thời chuyển ngay 01 bản Biểu mẫu đến đơn vị thụ lý hồ sơ theo thẩm quyền để thực hiện rà soát;
-
- Trường hợp Biểu mẫu không đủ thành phần, nội dung theo quy định, tối đa không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận, cơ quan tiếp nhận thông báo bằng văn bản, fax, thư điện tử cho thương nhân để bổ sung thành phần, nội dung biểu mẫu.
Đối với Biểu mẫu gửi qua đường công văn, fax, thư điện tử:
-
- Khi nhận được Biểu mẫu, cơ quan tiếp nhận kiểm tra thành phần, nội dung Biểu mẫu, trường hợp Biểu mẫu có đủ thành phần, nội dung theo quy định, cơ quan tiếp nhận đóng dấu công văn đến có ghi ngày, tháng, năm vào Biểu mẫu và chuyển ngay theo đường bưu điện 01 bản và gửi qua fax 01 bản Biểu mẫu cho thương nhân; đồng thời, chuyển ngay 01 bản Biểu mẫu đến đơn vị thụ lý hồ sơ theo thẩm quyền để thực hiện rà soát;
-
- Trường hợp Biểu mẫu không đủ thành phần, nội dung theo quy định, tối đa không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận, cơ quan tiếp nhận thông báo bằng văn bản, fax, thư điện tử cho thương nhân để bổ sung thành phần, nội dung biểu mẫu. Tổ chức, cá nhân thực hiện kê khai giá có trách nhiệm hoàn thiện đầy đủ thành phần nội dung Biểu mẫu theo quy định và nộp lại cho cơ quan tiếp nhận trong vòng tối đa 5 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan tiếp nhận thông báo bổ sung hồ sơ.
-
Khi điều chỉnh giá trong phạm vi 5% so với mức giá đã kê khai hoặc thông báo liền kề trước đó, thương nhân gửi thông báo điều chỉnh giá theo mẫu tại Phụ lúc số 3 ban hành kèm Thông tư số 08/2017/TT-BCT thay cho kê khai giá. Trường hợp lũy kế các lần thông báo điều chỉnh vượt mức 5% so với mức giá đã kê khai hoặc thông báo lần liền kề trước đó, thương nhân phải thực hiện kê khai giá theo quy định tại Thông tư.
-
Trường hợp kê khai giảm giá, tổ chức, cá nhân kinh doanh sữa và thực phẩm chức năng thực hiện giảm giá ngay, đồng thời gửi đến cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu theo quy trình.
Tên giấy tờ |
Mẫu đơn, tờ khai |
Số lượng |
01 phong bì có dán tem, ghi rõ: tên, địa chỉ của thương nhân, họ tên và số điện thoại của người trực tiếp có trách nhiệm của đơn vị; |
|
Bản chính: 1
Bản sao: 0 |
Biểu mẫu kê khai giá theo hướng dẫn tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2017/TT-BCT (trong đó các nội dung về Công văn gửi Biểu mẫu kê khai giá; Bảng kê khai mức giá) hoặc Thông báo mức giá tại Phụ lúc số 03 ban hành kèm Thông tư số 08/2017/TT-BCT. |
Thông tư giá sữa và tpcn cho trẻ dưới 06 tuổi TT Thoa ký 26.6.2017.doc |
Bản chính: 1
Bản sao: 0 |
Đối với trường hợp Biểu mẫu gửi qua đường thư điện tử: Bản scan Biểu mẫu kê khai giá theo hướng dẫn tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2017/TT-BCT (trong đó các nội dung về Công văn gửi Biểu mẫu kê khai giá; Bảng kê khai mức giá) hoặc Thông báo mức giá tại Phụ lúc số 03 ban hành kèm Thông tư số 08/2017/TT-BCT. |
|
Bản chính: 1
Bản sao: 0 |
File mẫu:
- Biểu mẫu kê khai giá theo hướng dẫn tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2017/TT-BCT (trong đó các nội dung về Công văn gửi Biểu mẫu kê khai giá; Bảng kê khai mức giá) hoặc Thông báo mức giá tại Phụ lúc số 03 ban hành kèm Thông tư số 08/2017/TT-BCT Tải về In ấn