Xin chào, mời bạn nhập câu hỏi tại đây !

Toàn trình  Ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế hằng năm

Ký hiệu thủ tục: 2.001252.000.00.00.H01
Lượt xem: 163
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Bảo hiểm xã hội cấp huyện, Bảo hiểm xã hội cấp Tỉnh

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Khám, chữa bệnh
Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
  • Dịch vụ bưu chính
Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết
    Trực tiếp
  • 30 Ngày

    Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo ngày ghi trên dấu công văn đến), cơ quan BHXH phải thực hiện xong việc xem xét hồ sơ và ký Hợp đồng.

  • Dịch vụ bưu chính
  • 30 Ngày

    Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo ngày ghi trên dấu công văn đến), cơ quan BHXH phải thực hiện xong việc xem xét hồ sơ và ký Hợp đồng.

Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện


  • Hợp đồng KCB BHYT được cơ sở KCB ký với cơ quan BHXH


Phí
    Trực tiếp
  • 30 Ngày
  • Dịch vụ bưu chính
  • 30 Ngày
Lệ phí

Không

Căn cứ pháp lý
  • Luật 40/2009/QH12-Khám bệnh, chữa bệnh Số: 40/2009/QH12

  • Luật 25/2008/QH12 - Bảo hiểm y tế Số: 25/2008/QH12

  • Nghị định 146/2018/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật bảo hiểm y tế Số: Nghị định 146/2018/NĐ-CP

  • 46/2014/QH13 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế Số: Luật 46/2014/QH13

  • Bước 1: Đối với cơ sở KCB (1) Cơ sở KCB chuẩn bị hồ sơ ký hợp đồng KCB BHYT và gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 16 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17/10/2018 đến cơ quan BHXH; (2) Nội dung hợp đồng, điều kiện ký hợp đồng KCB BHYT đối với cơ sở KCB theo quy định tại Điều 17 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17/10/2018, gồm: - Nội dung hợp đồng KCB BHYT được lập theo Mẫu số 7 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này. Tùy theo điều kiện của cơ sở KCB, cơ quan BHXH và cơ sở KCB thống nhất bổ sung nội dung trong Hợp đồng nhưng không trái quy định của pháp luật về BHYT. - Điều kiện để ký hợp đồng KCB BHYT đối với cơ sở KCB gồm: a) Có đủ điều kiện hoạt động KCB theo quy định của pháp luật về KCB và đã được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động KCB; b) Đảm bảo việc cung ứng thuốc, hóa chất, vật tư y tế phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn của cơ sở KCB. (3) Ký hợp đồng KCB BHYT theo quy định tại Điều 18 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17/10/2018.

  • Bước 2: Ký hợp đồng KCB BHYT hằng năm 1. Trường hợp ký hợp đồng KCB hằng năm: Cơ sở KCB gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 16 Nghị định 146/2018/NĐ-CP ngày 17/10/2018 đến cơ quan BHXH; 2. Thời hạn có hiệu lực của hợp đồng KCB BHYT hằng năm: a) Thời hạn của hợp đồng từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 của năm, tối đa không quá 36 tháng; b) Trường hợp ký hợp đồng KCB BHYT hằng năm, cơ sở KCB và cơ quan BHXH hoàn thành việc ký hợp đồng năm sau trước ngày 31 tháng 12 của năm đó. Trước khi hợp đồng hết hiệu lực 10 ngày, nếu cơ sở KCB và cơ quan BHXH thỏa thuận gia hạn và thỏa thuận tiếp tục thực hiện hợp đồng bằng một phụ lục hợp đồng thì phụ lục đó có giá trị pháp lý, trừ khi có thỏa thuận khác. 3. Các khoản chi phí KCB đối với trường hợp người tham gia BHYT đến KCB trước ngày 01 tháng 01 nhưng ra viện kể từ ngày 01 tháng 01 thì thực hiện như sau: a) Trường hợp cơ sở KCB tiếp tục ký hợp đồng KCB BHYT thì tính vào chi phí KCB năm sau; b) Trường hợp cơ sở KCB không tiếp tục ký hợp đồng KCB BHYT thì tính vào chi phí KCB năm trước. 4. Hợp đồng KCB BHYT phải quy định rõ phương thức thanh toán chi phí KCB BHYT phù hợp với điều kiện của cơ sở KCB. 5. Các bên có trách nhiệm bảo đảm quyền lợi của người bệnh có thẻ BHYT theo quy định của pháp luật BHYT và không làm gián đoạn việc KCB đối với người bệnh có thẻ BHYT.

  • Bước 3: Đối với cơ quan BHXH - Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo ngày ghi trên dấu công văn đến), cơ quan BHXH phải thực hiện xong việc xem xét hồ sơ và ký Hợp đồng. Trường hợp không đồng ý ký hợp đồng KCB BHYT thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. - Hợp đồng KCB BHYT được cơ sở KCB ký với cơ quan BHXH theo Mẫu số 7 và Mẫu số 8 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17/10/2018.

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
I. Thành phần hồ sơ ký hợp đồng KCB BHYT quy định tại Điều 16 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17/10/2018, bao gồm: 1. Trường hợp ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh hằng năm, gồm: a) Công văn đề nghị ký hợp đồng của cơ sở KCB. b) Bản sao giấy phép hoạt động KCB do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho cơ sở KCB. c) Bản chụp có đóng dấu của cơ sở đối với quyết định phân hạng bệnh viện của cấp có thẩm quyền (nếu có) hoặc quyết định về tuyến chuyên môn kỹ thuật của cấp có thẩm quyền đối với cơ sở KCB ngoài công lập; d) Danh mục dịch vụ kỹ thuật y tế, danh mục thuốc, hóa chất, vật tư y tế được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bằng văn bản hoặc file điện tử). phụ lục (3).docx Bản chính: 1
Bản sao: 0
II. Nội dung hợp đồng hợp đồng KCB BHYT đối với cơ sở KCB BHYT quy định tại Điều 17 Nghị định 146/2018/NĐ-CP ngày 17/10/2018 Nội dung hợp đồng KCB BHYT được lập theo Mẫu số 7 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 75/2023/NĐ-CP . Tùy theo điều kiện của cơ sở KCB, cơ quan BHXH và cơ sở KCB thống nhất bổ sung nội dung trong Hợp đồng nhưng không trái quy định của pháp luật về BHYT. 1. Trường hợp ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh BHYT hằng năm, cơ sở KCB và cơ quan BHXH hoàn thành việc ký hợp đồng năm sau trước ngày 31 tháng 12 của năm đó. Trước khi hợp đồng hết hiệu lực 10 ngày, nếu cơ sở KCB và cơ quan BHXH đồng ý gia hạn và thỏa thuận tiếp tục thực hiện hợp đồng bằng một phụ lục hợp đồng thì phụ lục đó có giá trị pháp lý, trừ khi có thỏa thuận khác. Mẫu số 7.docx Bản chính: 1
Bản sao: 1

File mẫu:

  • Nội dung hợp đồng được lập theo Mẫu số 7. Hợp đồng KCB BHYT ban hành kèm theo Nghị định số 146/2014/NĐ-CP. Tùy theo điều kiện của cơ sở KCB, cơ quan BHXH và cơ sở KCB thống nhất bổ sung nội dung trong hợp đồng nhưng không trái quy định của pháp luật về BHYT Tải về In ấn

Yêu cầu đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: 1. Hồ sơ ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm tế quy định tại Điều 16 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP. 2. Điều kiện ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quy định tại khoản 2 Điều 17 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP. 3. Ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế quy định tại Điều 18 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP. Yêu cầu đối với cơ quan bảo hiểm xã hội: 1. Trước khi hợp đồng hết hiệu lực 10 ngày, nếu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và cơ quan bảo hiểm xã hội thỏa thuận gia hạn và thỏa thuận tiếp tục thực hiện hợp đồng bằng một phụ lục hợp đồng thì phụ lục đó có giá trị pháp lý, trừ khi có thỏa thuận khác. 2. Trường hợp ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế hàng năm, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và cơ quan bảo hiểm xã hội hoàn thành việc ký hợp đồng năm sau trước ngày 31 tháng 12 của năm đó. 3. Ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh theo Mẫu số 7 Phụ lục kèm theo Nghị định số 75/2023/NĐ-CP và Mẫu số 8 Danh sách người tham gia bảo hiểm y tế đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu (sau khi ký hợp đồng) Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 146/2018/NĐ-CP. 4. Thời hạn có hiệu lực của hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế theo Khoản 2 Điều 18 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP. 5. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo ngày ghi trên dấu công văn đến), cơ quan bảo hiểm xã hội phải thực hiện xong việc xem xét hồ sơ và ký hợp đồng. 6. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm bảo đảm quyền lợi của người bệnh có thẻ bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật bảo hiểm y tế và không làm gián đoạn việc khám bệnh, chữa bệnh đối với người bệnh có thẻ bảo hiểm y tế.

EMC Đã kết nối EMC