Thông tin |
Nội dung |
Cơ quan thực hiện |
Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng Giáo dục và Đào tạo |
Địa chỉ cơ quan giải quyết |
|
Lĩnh vực |
Giáo dục Dân tộc |
Cách thức thực hiện |
- Trực tiếp
- Dịch vụ bưu chính
|
Số lượng hồ sơ |
01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
Trực tiếp - Tùy theo đợt
Theo đợt, trước khi khai giảng năm học. Dịch vụ bưu chính - Tùy theo đợt
Theo đợt, trước khi khai giảng năm học |
Ðối tượng thực hiện |
Tổ chức hoặc cá nhân |
Kết quả thực hiện |
- Danh sách thí sinh được tuyển vào học tại trường phổ thông dân tộc nội trú
|
Phí |
Không |
Lệ phí |
Không |
Căn cứ pháp lý |
|
1. Kế hoạch tuyển sinh
a) Sở Giáo dục và Đào tạo lập kế hoạch tuyển sinh đối với trường PTDTNT trên địa bàn tỉnh, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt và ban hành. Kế hoạch tuyển sinh gồm các nội dung chính sau: đối tượng, địa bàn, phương thức, chỉ tiêu tuyển sinh; tỷ lệ tuyển sinh ở xã, thôn đặc biệt khó khăn và các địa bàn khác; tổ chức công tác tuyển sinh;
b) Trường Hữu Nghị 80, Trường Hữu Nghị T78, Trường Phổ thông Vùng cao Việt Bắc lập kế hoạch tuyển sinh, báo cáo cơ quan chủ quản và trình Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt.
2. Tổ chức tuyển sinh
a) Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn tuyển sinh đối với các trường PTDTNT có cấp học cao nhất là trung học phổ thông và hướng dẫn tuyển sinh đối với các Phòng Giáo dục và Đào tạo có trường PTDTNT trung học cơ sở;
b) Trường Hữu Nghị 80, Trường Hữu Nghị T78 và Trường Phổ thông Vùng cao Việt Bắc tổ chức tuyển sinh theo kế hoạch được phê duyệt.
Kế hoạch tuyển sinh gồm các nội dung chính sau: đối tượng; địa bàn; chỉ tiêu; phương thức tuyển sinh; tuyển thẳng và chế độ ưu tiên, khuyến khích; tổ chức công tác tuyển sinh.
Tuyển sinh trung học cơ sở và phổ thông
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
Bản sao chứng thực hoặc bản chụp/photo kèm bản chính để đối chiếu bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp trung học cơ sở tạm thờ | | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Bản sao giấy khai sinh hợp lệ | | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Căn cứ hợp pháp để xác nhận thông tin về cư trú | | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Giấy xác nhận chế độ ưu tiên do cơ quan có thẩm quyền cấp (nếu có) | | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Giấy xác nhận chế độ ưu tiên do cơ quan có thẩm quyền cấp (nếu có) | | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Học bạ cấp tiểu học hoặc các hồ sơ khác có giá trị thay thế học bạ | | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Học bạ cấp trung học cơ sở | | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
File mẫu:
a) Thuộc đối tượng tuyển sinh quy định tại Điều 9 của Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú ban hành kèm theo Thông tư số 04/2023/TT-BGDĐT ngày 23 tháng 02 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b) Đảm bảo các quy định tại Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
c) Tuyển thẳng vào trường PTDTNT các đối tượng sau:
- Học sinh dân tộc thiểu số rất ít người;
- Học sinh trung học cơ sở thuộc đối tượng quy định tại Điều 9 của Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú đạt giải cấp quốc gia, quốc tế về văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao, khoa học, kỹ thuật được tuyển thẳng vào học trường PTDTNT trung học phổ thông;
- Học sinh tiểu học thuộc đối tượng quy định tại Điều 9 của Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú đạt giải cấp tỉnh trở lên về văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao được tuyển thẳng vào học trường PTDTNT trung học cơ sở.