Xin chào, mời bạn nhập câu hỏi tại đây !

Một phần (Trực tuyến)  Cấp mới Giấy phép lái xe

Ký hiệu thủ tục: 1.002835.000.00.00.H01
Lượt xem: 3396
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải - tỉnh An Giang

Địa chỉ cơ quan giải quyết

Cục Đường bộ Việt Nam hoặc Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh An Giang, Địa chỉ: Số 05, đường Lê Triệu Kiết, phường Mỹ Bình, TP Long Xuyên, tỉnh An Giang

Lĩnh vực Đường bộ
Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết
    Trực tiếp
  • 10 Ngày làm việc

    10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch và trả giấy phép lái xe sau khi người đạt kết quả kỳ sát hạch đã hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí cấp giấy phép lái xe.

Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện


  • Giấy phép lái xe cơ giới đường bộ


Phí

Phí : - Phí sát hạch lái xe: + Đối với thi sát hạch lái xe các hạng xe A1, A2, A3, A4: Sát hạch lý thuyết: 60.000 đồng/lần, Sát hạch thực hành: 70.000 đồng/lần; + Đối với thi sát hạch lái xe ô tô (hạng xe B1, B2, C, D, E, F): Sát hạch lý thuyết: 100.000 đồng/lần, Sát hạch thực hành trong hình: 350.000 đồng/lần, Sát hạch thực hành trên đường giao thông: 80.000 đồng/lần, Sát hạch lái xe ô tô bằng phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông: 100.000 đồng/lần.

Lệ phí

135000 cấp giấy phép lái xe: 135.000 đồng/lần.

Căn cứ pháp lý
  • Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ Số: 12/2017/TT-BGTVT

  • Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT Số: 38/2019/TT-BGTVT

  • Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng Số: 37/2023/TT-BTC

  • Thông tư số 63/2023/TT-BTC ngày 16/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định sửa đổi, bổ sung một số điều của một số thông tư quy định về phí, lệ phí của Bộ Trưởng Bộ Tài chính nhằm khuyến khích sử dụng dịch vụ công trực tuyến (có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2024 đến hết ngày 31/12/2025) Số: 63/2023/TT-BTC

  • Thông tư số 05/2024/TT-BGTVT ngày 31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người lái Số: 05/2024/TT-BGTVT

  • Nộp hồ sơ TTHC: - Người học lái xe lần đầu, Người học lái xe nâng hạng, Người dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt học lái xe mô tô hạng A1, hạng A4 lập hồ sơ, nộp tại Cơ sở đào tạo; - Cơ sở đào tạo lái xe lập hồ sơ gửi đến Sở Giao thông vận tải.

  • Giải quyết TTHC - Người đạt kết quả kỳ sát hạch được cấp giấy phép lái xe đúng hạng đã trúng tuyển; đối với trường hợp nâng hạng phải xuất trình bản chính giấy phép lái xe khi đến nhận giấy phép lái xe; - Căn cứ quyết định công nhận trúng tuyển kỳ sát hạch, Sở Giao thông vận tải cấp giấy phép lái xe cho người trúng tuyển. Ngày trúng tuyển ghi tại mặt sau giấy phép lái xe là ngày ký quyết định công nhận trúng tuyển kỳ sát hạch; - Thời gian cấp giấy phép lái xe chậm nhất không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch và trả giấy phép lái xe sau khi người đạt kết quả kỳ sát hạch đã hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí cấp giấy phép lái xe.

* Đối với người dự sát hạch nâng hạng giấy phép lái xe lên hạng B1, B2, C, D, E và các hạng F

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
+ Bản khai thời gian hành nghề và số km lái xe an toàn theo mẫu quy định . Mẫu.docx Bản chính: 1
Bản sao: 0
+ Bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc bằng cấp tương đương trở lên đối với trường hợp nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng D, E (xuất trình bản chính khi kiểm tra hồ sơ dự sát hạch) ;   Bản chính: 0
Bản sao: 1
+ Bản sao thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài ;   Bản chính: 0
Bản sao: 1
+ Chứng chỉ đào tạo nâng hạng ;   Bản chính: 1
Bản sao: 0
+ Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch nâng hạng .   Bản chính: 1
Bản sao: 0
+ Giấy khám sức khoẻ của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định ;   Bản chính: 1
Bản sao: 0
+ Hồ sơ của người học lái xe ;   Bản chính: 1
Bản sao: 0
+ Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định ; Mẫu.docx Bản chính: 1
Bản sao: 0
- Hồ sơ do Cơ sở đào tạo lái xe nộp :   Bản chính: 0
Bản sao: 0
- Hồ sơ do người học lái xe nộp :   Bản chính: 0
Bản sao: 0

Đối với người dự sát hạch lái xe lần đầu:

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
+ Bản sao thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài ;   Bản chính: 0
Bản sao: 1
+ Chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ đào tạo đối với người dự sát hạch lái xe hạng A4, B1, B2 và C ;   Bản chính: 1
Bản sao: 0
+ Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch .   Bản chính: 1
Bản sao: 0
+ Giấy khám sức khoẻ của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định .   Bản chính: 1
Bản sao: 0
+ Hồ sơ của người học lái xe ;   Bản chính: 1
Bản sao: 0
+ Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định ; Mẫu.docx Bản chính: 1
Bản sao: 0
- Hồ sơ do Cơ sở đào tạo lái xe nộp :   Bản chính: 0
Bản sao: 0
- Hồ sơ do người học lái xe nộp :   Bản chính: 0
Bản sao: 0

* Người dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt học lái xe mô tô hạng A1, hạng A4

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
+ Chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ đào tạo đối với người dự sát hạch lái xe hạng A4 ;   Bản chính: 1
Bản sao: 0
+ Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch .   Bản chính: 1
Bản sao: 1
+ Hồ sơ của người học lái xe ;   Bản chính: 1
Bản sao: 0
- Hồ sơ của người học lái xe: Giấy khám sức khoẻ của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.   Bản chính: 1
Bản sao: 0
- Hồ sơ do Cơ sở đào tạo lái xe nộp :   Bản chính: 0
Bản sao: 0

File mẫu:

  • Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu Tải về In ấn
  • + Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định; Tải về In ấn
  • Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú, xác nhận là người đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt theo mẫu quy định; giấy xác nhận có giá trị 01 năm kể từ ngày ký xác nhận; cá nhân ký tên hoặc điểm chỉ vào giấy xác nhận. Tải về In ấn

- Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam.

EMC Đã kết nối EMC