Thông tin |
Nội dung |
Cơ quan thực hiện |
Cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải - tỉnh An Giang |
Địa chỉ cơ quan giải quyết |
Trung tâm phục vụ hành chính công, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC cấp huyện, các bưu cục - Bưu điện An Giang |
Lĩnh vực |
Đường bộ |
Cách thức thực hiện |
- Trực tiếp
- Trực tuyến
- Dịch vụ bưu chính
|
Số lượng hồ sơ |
01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
Trực tiếp - 5 Ngày làm việc
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định Trực tuyến - 5 Ngày làm việc
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định Dịch vụ bưu chính - 5 Ngày làm việc
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định |
Ðối tượng thực hiện |
Tổ chức hoặc cá nhân |
Kết quả thực hiện |
- Giấy phép lái xe cơ giới đường bộ
|
Phí |
Trực tiếp - 5 Ngày làm việc- 135.000 đ/lần Đồng (Lệ phí cấp giấy phép lái xe đối với nộp trực tiếp: 135.000 đồng/lần)
Trực tuyến - 5 Ngày làm việc- 135.000 đ/lần Đồng (Lệ phí cấp giấy phép lái xe đối với nộp trực tiếp: 135.000 đồng/lần)
Dịch vụ bưu chính - 5 Ngày làm việc- 135.000 đ/lần Đồng (Lệ phí cấp giấy phép lái xe đối với nộp trực tiếp: 135.000 đồng/lần)
|
Lệ phí |
Trực tiếp - 5 Ngày làm việc- 115.000 đ/lần. Đồng (Lệ phí cấp giấy phép lái xe đối với nộp trực tuyến: 115.000)
Trực tuyến - 5 Ngày làm việc- 115.000 đ/lần. Đồng (Lệ phí cấp giấy phép lái xe đối với nộp trực tuyến: 115.000)
Dịch vụ bưu chính - 5 Ngày làm việc- 115.000 đ/lần. Đồng (Lệ phí cấp giấy phép lái xe đối với nộp trực tuyến: 115.000)
|
Căn cứ pháp lý |
Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ Số: 12/2017/TT-BGTVT Thông tư 01/2021/TT-BGTVT Số: 01/2021/TT-BGTVT Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng Số: 37/2023/TT-BTC Thông tư số 63/2023/TT-BTC ngày 16/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định sửa đổi, bổ sung một số điều của một số thông tư quy định về phí, lệ phí của Bộ Trưởng Bộ Tài chính nhằm khuyến khích sử dụng dịch vụ công trực tuyến (có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2024 đến hết ngày 31/12/2025) Số: 63/2023/TT-BTC Thông tư số 05/2024/TT-BGTVT ngày 31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người lái Số: 05/2024/TT-BGTVT
|
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Cá nhân lập hồ sơ gửi đến Sở Giao thông vận tải.
b) Giải quyết TTHC:
- Sở Giao thông vận tải kiểm tra hồ sơ khi tiếp nhận; trường hợp hồ sơ không đúng theo quy định, phải thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi cho cá nhân trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ;
- Cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp có trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí cấp giấy phép lái xe khi được tiếp nhận hồ sơ theo quy định; khi nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến phải hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí cấp giấy phép lái xe thông qua chức năng thanh toán của hệ thống dịch vụ công trực tuyến theo quy định và nộp phí sử dụng dịch vụ khác theo nhu cầu của cá nhân;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định (bao gồm xác thực tài khoản định danh điện tử qua hệ thống định danh và xác thực điện tử), Sở Giao thông vận tải thực hiện việc đổi giấy phép lái xe; trường hợp không đổi giấy phép lái xe thì phải trả lời và nêu rõ lý do;
- Sở Giao thông vận tải lưu trữ bản chính hồ sơ đổi giấy phép lái xe của ngành Giao thông vận tải cấp (trừ trường hợp đổi giấy phép lái xe qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến). Cắt góc giấy phép lái xe cũ (trừ giấy phép lái xe do nước ngoài cấp), giao cho người lái xe bảo quản (trường hợp đổi giấy phép lái xe trực tuyến toàn trình, người lái xe chịu trách nhiệm gửi giấy phép lái xe cũ đến cơ quan cấp giấy phép lái xe để hủy theo quy định);
- Trường hợp người lái xe có nhu cầu đổi giấy phép lái xe xuống hạng thấp hơn, phải khai rõ tại Đơn đề nghị đổi (cấp lại) giấy phép lái xe và chịu trách nhiệm về nội dung kê khai.
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
- Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe theo mẫu quy định; | Mẫu.docx | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Bản sao giấy phép lái xe và hộ chiếu còn thời hạn sử dụng (đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài). | | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ trường hợp đổi giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3. | | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
File mẫu:
- Người có giấy phép lái xe có thời hạn thực hiện việc đổi giấy phép lái xe trước khi hết thời hạn sử dụng; người có giấy phép lái xe bị hỏng còn thời hạn sử dụng được đổi giấy phép lái xe.
- Người có giấy phép lái xe hạng E đủ 55 tuổi đối với nam và 50 tuổi đối với nữ, có nhu cầu tiếp tục lái xe, nếu đủ sức khỏe theo quy định, được xét đổi giấy phép lái xe từ hạng D trở xuống.