Thông tin |
Nội dung |
Cơ quan thực hiện |
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện |
Địa chỉ cơ quan giải quyết |
|
Lĩnh vực |
Đất đai |
Cách thức thực hiện |
- Trực tiếp
- Dịch vụ bưu chính
|
Số lượng hồ sơ |
01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
Trực tiếp - 50 Ngày làm việc
Do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định nhưng không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; trường hợp cấp đổi đồng loạt cho nhiều người sử dụng đất do đo vẽ lại bản đồ là không quá 50 ngày. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết. Dịch vụ bưu chính - 50 Ngày làm việc
Do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định nhưng không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; trường hợp cấp đổi đồng loạt cho nhiều người sử dụng đất do đo vẽ lại bản đồ là không quá 50 ngày. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết |
Ðối tượng thực hiện |
Tổ chức hoặc cá nhân |
Kết quả thực hiện |
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tài sản khác gắn liền với đất
- Ghi vào sổ địa chính và lập hồ sơ để Nhà nước quản lý.
|
Phí |
Trực tiếp - 50 Ngày làm việc
- 190000
- Đất ở < 100m2
Dịch vụ bưu chính - 50 Ngày làm việc
- 190000
- Đất ở < 100m2
|
Lệ phí |
Không |
Căn cứ pháp lý |
Luật 45/2013/QH13 Số: 45/2013/QH13 Quyết định 43/2016/QĐ-UBND Số: 43/2016/QĐ-UBND Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Số: 43/2014/NĐ-CP Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính Số: 24/2014/TT-BTNMT Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Số: 02/2014/TT-BTC Nghị định 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai Số: 01/2017/NĐ-CP Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Số: 23/2014/TT-BTNMT
|
(1) Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý, sự đầy đủ của hồ sơ, viết biên nhận hồ sơ (1 ngày)
Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
2) Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai:
- Thực hiện nghiệp vụ chuyên môn về lập bản đồ địa chính khu đất, đăng ký biến động, chỉnh lý hồ sơ địa chính, nhập dữ liệu vào VBDlis; chỉnh lý bản đồ địa chính
- Chuyển số liệu địa chính đến Chi cục Thuế khu vực để xác định nghĩa vụ tài chính
- Ký Thông báo danh sách các trường hợp làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận để gửi cho tổ chức tín dụng nơi nhận thế chấp QSDĐ, tài sản gắn liền với đất (25 ngày)
(3) Chi cục Thuế khu vực xác định nghĩa vụ tài chính; gửi thông báo cho người sử dụng đất và Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai (5 ngày)
(4) Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai:
- Ký GCN.
- Xác nhận việc đăng ký thế chấp vào Giấy chứng nhận mới (đối với trường hợp Giấy chứng nhận cũ đang thế chấp)
- Chuyển kết quả sang Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện (15 ngày)
(5) Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện trao kết quả giải quyết hồ sơ (1 ngày)
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
- Biên bản giao nhận ruộng đất theo phương án “dồn điền đổi thửa” (nếu có). | | Bản chính: 1 Bản sao: |
- Bản gốc Giấy chứng nhậnđã cấp hoặc bản sao hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất đối với trường hợp đất đang thế chấp tại tổ chức tín dụng; | | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
- Phương án chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của Ủy ban nhân dân cấp xã đã được Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh phê duyệt; | | Bản chính: Bản sao: 1 |
- Văn bản thỏa thuận về việc chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân; | | Bản chính: 1 Bản sao: |
- Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04đ/ĐK | Mau so 04đ-DK.pdf | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
- Đối với trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất mà có thay đổi thông tin về pháp nhân, số Giấy chứng minh nhân dân, số thẻ Căn cước công dân, số định danh cá nhân, địa chỉ trên Giấy chứng nhận đã cấp thì thực hiện như sau: Đối với cá nhân thì cơ quan giải quyết thủ tục có trách nhiệm khai thác, sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công. | | Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
File mẫu:
- 1. Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận theo Mẫu số 10/ĐK; Tải về In ấn
- Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận theo Mẫu số 10/ĐK của từng hộ gia đình, cá nhân; Tải về In ấn
Thửa đất nông nghiệp chuyển đổi phải trong cùng một xã, phường, thị trấn.