Xin chào, mời bạn nhập câu hỏi tại đây !

Một phần (Trực tuyến)  Thủ tục cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam ở trong nước

Ký hiệu thủ tục: 1.005136.000.00.00.H01
Lượt xem: 493
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện Sở Tư pháp - tỉnh An Giang
Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Quốc tịch
Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
  • Dịch vụ bưu chính
Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết
    Trực tiếp
  • - 20 ngày (160 giờ) làm việc đối với trường hợp có giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam; - 55 ngày (440 giờ)làm việc đối với trường hợp không không có giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam.

    - 20 ngày (160 giờ) làm việc đối với trường hợp có giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam; - 55 ngày (440 giờ)làm việc đối với trường hợp không không có giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam.

  • Dịch vụ bưu chính
  • - 20 ngày (160 giờ) làm việc đối với trường hợp có giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam; - 55 ngày (440 giờ)làm việc đối với trường hợp không không có giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam.

    - 20 ngày (160 giờ) làm việc đối với trường hợp có giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam; - 55 ngày (440 giờ)làm việc đối với trường hợp không không có giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam.

Ðối tượng thực hiện Cá nhân
Kết quả thực hiện
  • Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam
Phí

.

Lệ phí

Lệ phí: 100.000 đồng.

Miễn phí đối với: Người di cư từ Lào được phép cư trú xin xác nhận có quốc tịch Việt Nam theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên; kiều bào Việt Nam tại các nước láng giềng có chung đường biên giới đất liền với Việt Nam, có hoàn cảnh kinh tế khó khăn, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã.

Căn cứ pháp lý
  • Luật 24/2008/QH12 Số: 24/2008/QH12

  • Nghị định 78/2009/NĐ-CP - Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam Số: 78/2009/NĐ-CP

  • Thông tư liên tịch 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA Số: 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA

  • Thông tư liên tịch 05/2013/TTLT-BTP-BNG-BCA Số: 05/2013/TTLT-BTP-BNG-BCA

  • Thông tư 08/2010/TT-BTP Số: 08/2010/TT-BTP

  • Thông tư 281/2016/TT-BTC Số: 281/2016/TT-BTC

  • Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Quốc tịch Việt Nam Số: 97/2014/NĐ-CP

  • Thông tư 02/2020/TT-BTP Số: 02/2020/TT-BTP

  • Khi có nhu cầu xác nhận có quốc tịch Việt Nam, người yêu cầu nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Tư pháp nơi cư trú.

  • Đối với trường hợp có đủ cơ sở xác định quốc tịch Việt Nam:

  • + Sở Tư pháp kiểm tra, đối chiếu danh sách những người đã được thôi quốc tịch Việt Nam hoặc bị tước quốc tịch Việt Nam. + Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Tư pháp xem xét và cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam (theo mẫu).

  • Đối với trường hợp không đủ cơ sở xác định quốc tịch Việt Nam:

  • + Trường hợp không có đủ giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam, Sở Tư pháp đề nghị Bộ Tư pháp và Công an cấp tỉnh nơi người yêu cầu đang cư trú hoặc nơi thường trú cuối cùng của người đó ở Việt Nam tiến hành xác minh. + Trường hợp nghi ngờ tính xác thực của giấy tờ trong hồ sơ, Sở Tư pháp đề nghị các cơ quan, tổ chức liên quan tra cứu, kiểm tra, xác minh; Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị tra cứu, kiểm tra, xác minh, Bộ Tư pháp hoặc cơ quan, tổ chức liên quan có văn bản trả lời. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả tra cứu, kiểm tra, xác minh, Sở Tư pháp xem xét và cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam (theo mẫu) nếu xác định được người yêu cầu đang có quốc tịch Việt Nam. + Trường hợp sau khi tiến hành tra cứu, kiểm tra, xác minh, vẫn không có đủ cơ sở để xác định người yêu cầu có quốc tịch Việt Nam thì Sở Tư pháp thông báo bằng văn bản cho người đó biết.

- Trường hợp có giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam:

Tên giấy tờMẫu đơn, tờ khaiSố lượng
+ Tờ khai đề nghị cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam (Mẫu TP/QT-2020-TKXNCQTVN) kèm 02 ảnh 4x6 chụp chưa quá 6 tháng; Mẫu TP.QT.2020.TKCGXNQTVN.docx
Bản chính: 1
Bản sao: 0
+ Bản sao giấy tờ về nhân thân của người đó như Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân, giấy tờ cư trú, thẻ tạm trú, giấy thông hành, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hoặc giấy tờ xác nhận về nhân thân có dán ảnh do cơ quan có thẩm quyền cấp. Bản chính: 0
Bản sao: 1
+ Bản sao giấy tờ có giá trị chứng minh quốc tịch Việt Nam theo quy định tại Điều 11 Luật Quốc tịch Việt Nam (Giấy khai sinh; trường hợp Giấy khai sinh không thể hiện rõ quốc tịch Việt Nam thì phải kèm theo giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam của cha mẹ; Giấy chứng minh nhân dân; Hộ chiếu Việt Nam; Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam, Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam, Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi đối với trẻ em là người nước ngoài, Quyết định cho người nước ngoài nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi) hoặc giấy tờ tương tự do chính quyền cũ trước đây cấp, kể cả Giấy khai sinh trong đó không có mục quốc tịch hoặc mục quốc tịch bỏ trống nhưng trên đó ghi họ tên Việt Nam của người yêu cầu và cha, mẹ của người đó; Bản chính: 0
Bản sao: 1
Trường hợp pháp luật quy định giấy tờ phải nộp là bản sao thì người yêu cầu giải quyết các việc về quốc tịch có thể nộp giấy tờ là bản chụp từ bản chính, bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc. Nếu nộp bản chụp từ bản chính thì phải có bản chính để đối chiếu; người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản sao với bản chính và ký xác nhận đã đối chiếu. Trường hợp hồ sơ được gửi qua hệ thống bưu chính thì bản sao giấy tờ phải được chứng thực từ bản chính hoặc được cấp từ sổ gốc; Đơn, Tờ khai, Bản khai lý lịch phải được chứng thực chữ ký theo quy định của pháp luật. Bản chính: 0
Bản sao: 0

- Trường hợp không có giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam, nhưng có giấy tờ làm cơ sở để xác định có quốc tịch Việt Nam theo quy định tại khoản 2 Điều 28 Nghị định số 16/2020/NĐ-CP:

Tên giấy tờMẫu đơn, tờ khaiSố lượng
+ Tờ khai đề nghị cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam (Mẫu TP/QT-2020-TKXNCQTVN) kèm 02 ảnh 4x6 chụp chưa quá 6 tháng; Mẫu TP.QT.2020.TKCGXNQTVN.docx
Bản chính: 1
Bản sao: 0
+ Bản sao giấy tờ về nhân thân của người đó như Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân, giấy tờ cư trú, thẻ tạm trú, giấy thông hành, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hoặc giấy tờ xác nhận về nhân thân có dán ảnh do cơ quan có thẩm quyền cấp; Bản chính: 1
Bản sao: 0
Bản khai lý lịch; Mẫu TP.QT.2020.BKLL.docx
Bản chính: 1
Bản sao: 0
- Một trong các giấy tờ để làm cơ sở xác minh về quốc tịch, gồm: bản sao giấy tờ về quốc tịch, hộ tịch, hộ khẩu, căn cước hoặc giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho công dân Việt Nam qua các thời kỳ từ năm 1945 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2009, trong đó có ghi quốc tịch Việt Nam hoặc thông tin liên quan đến quốc tịch, công dân Việt Nam; bản sao giấy tờ về quốc tịch, hộ tịch, hộ khẩu, căn cước hoặc giấy tờ khác do chế độ cũ ở miền Nam Việt Nam cấp trước ngày 30 tháng 4 năm 1975 hoặc giấy tờ do chính quyền cũ ở Hà Nội cấp từ năm 1911 đến năm 1956, trong đó có ghi quốc tịch Việt Nam hoặc thông tin liên quan đến quốc tịch, công dân Việt Nam. Bản chính: 0
Bản sao: 1
Trường hợp pháp luật quy định giấy tờ phải nộp là bản sao thì người yêu cầu giải quyết các việc về quốc tịch có thể nộp giấy tờ là bản chụp từ bản chính, bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc. Nếu nộp bản chụp từ bản chính thì phải có bản chính để đối chiếu; người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản sao với bản chính và ký xác nhận đã đối chiếu. Trường hợp hồ sơ được gửi qua hệ thống bưu chính thì bản sao giấy tờ phải được chứng thực từ bản chính hoặc được cấp từ sổ gốc; Đơn, Tờ khai, Bản khai lý lịch phải được chứng thực chữ ký theo quy định của pháp luật. Bản chính: 0
Bản sao: 0

File mẫu:

EMC Đã kết nối EMC