Thông tin |
Nội dung |
Cơ quan thực hiện |
UBND tỉnh (Sở Nội vụ tham mưu)
|
Địa chỉ cơ quan giải quyết |
|
Lĩnh vực |
Công tác thanh niên |
Cách thức thực hiện |
Tổ chức, cá nhân có yêu cầu xác nhận phiên hiệu đơn vị thanh niên xung phong lập 01 bộ hồ sơ theo quy định gửi trực tiếp đến Hội Cựu thanh niên xung phong cấp tỉnh để đề nghị Sở Nội vụ xem xét, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định hoặc trả lời bằng văn bản việc xác nhận phiên hiệu đơn vị thanh niên xung phong
|
Số lượng hồ sơ |
01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
Trong thời hạn 36 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Ðối tượng thực hiện |
Tổ chức hoặc cá nhân |
Kết quả thực hiện |
Ý kiến bằng văn bản của UBND tỉnh về việc xác nhận phiên hiệu đơn vị thanh niên xung phong
|
Phí |
`
|
Lệ phí |
Không
|
Căn cứ pháp lý |
- Nghị định số 12/2011/NĐ-CP ngày 30/01/2011 của Chính phủ về tổ chức và chính sách đối với thanh niên xung phong. - Thông tư số 18/2014/TT-BNV ngày 25/11/2014 của Bộ Nội vụ quy định việc xác nhận phiên hiệu đơn vị thanh niên xung phong đã được thành lập và hoạt động trong các thời kỳ đối với đơn vị chưa được xác định phiên hiệu (Điều 4, Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều 8, Điều 9, Điều 11).
|
- Tổ chức, cá nhân đề nghị xác nhận phiên hiệu đơn vị thanh niên xung phong có trách nhiệm gửi 01 bộ hồ sơ đến Hội Cựu thanh niên xung phong tỉnh.
- Hội Cựu thanh niên xung phong tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận, hướng dẫn bổ sung để hoàn chỉnh hồ sơ và có văn bản gửi Sở Nội vụ xem xét, trình UBND cấp tỉnh.
- Sở Nội vụ trình UBND cấp tỉnh xem xét, quyết định xác nhận phiên hiệu đơn vị thanh niên xung phong (đối với trường hợp có đủ hồ sơ) hoặc trả lời bằng văn bản (đối với trường hợp không đủ hồ sơ).
- UBND tỉnh xem xét, quyết định hoặc trả lời bằng văn bản việc xác nhận phiên hiệu đơn vị thanh niên xung phong.
- Văn bản của tổ chức, cá nhân đề nghị xác nhận phiên hiệu đơn vị thanh niên xung phong. - Các giấy tờ cần thiết (bản chính hoặc bản sao) theo tiêu chí quy định tại Điều 4, Điều 5, Điều 6, Điều 7 Chương II Thông tư số 18/2014/TT-BNV.
File mẫu: