Thông tin |
Nội dung |
Cơ quan thực hiện |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Địa chỉ cơ quan giải quyết |
|
Lĩnh vực |
Tài nguyên khoáng sản |
Cách thức thực hiện |
- Trực tiếp
- Trực tuyến
- Dịch vụ bưu chính
|
Số lượng hồ sơ |
01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
Trực tiếp - 53 Ngày làm việc
– Thời hạn giải quyết: 53 ngày (Không tính thời gian lấy ý kiến của các cơ quan, tổ chức hữu quan). Trực tuyến -
Dịch vụ bưu chính - 53 Ngày làm việc
– Thời hạn giải quyết: 53 ngày (Không tính thời gian lấy ý kiến của các cơ quan, tổ chức hữu quan). |
Ðối tượng thực hiện |
Tổ chức hoặc cá nhân |
Kết quả thực hiện |
- Giấy phép khai thác khoáng sản
|
Phí |
Trực tiếp Dịch vụ bưu chính |
Lệ phí |
- 53 Ngày làm việc
- 20.000.000
- Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp. Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, than bùn trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này
- 53 Ngày làm việc
- 20.000.000
- Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp. Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, than bùn trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này
|
Căn cứ pháp lý |
Luật 60/2010/QH12 Số: 60/2010/QH12 Thông tư 191/2016/TT-BTC Số: 191/2016/TT-BTC Nghị định 158/2016/NĐ-CP Số: 158/2016/NĐ-CP Thông tư 45/2016/TT-BTNMT Số: 45/2016/TT-BTNMT
|
- Bước 1. Tổ chức, cá nhân đề nghịchuyển nhượng quyềnkhai thác khoáng sảnnộp hồ sơ cho hồ sơ tại Trung tâm hành chính công.
- Bước 2. Trong thời gian không quá 02 ngày, Trung tâm hành chính công kiểm tra tài liệu hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ thì phát hành biên nhận hồ sơ và chuyển toàn bộ hồ sơ cho Sở Tài nguyên và Môi trường.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc đủ nhưng nội dung văn bản, tài liệu trong hồ sơ chưa đảm bảo đúng theo quy định thì Sở Tài nguyên Môi trường hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
- Bước 3. Trong thời gian không quá 43 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn thành việc thẩm định hồ sơ và trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét hồ sơ đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản.
- Bước 4. Trong thời hạn 05 ngày, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc cho phép hoặc không cho phép chuyển nhượng Giấy phép khai thác khoáng sản.
- Bước 5. Trong thời hạn không quá 03 ngày, Trung tâm hành chính công thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định.
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
- Bảo đảm tiến độ xây dựng cơ bản mỏ và hoạt động khai thác xác định trong dự án đầu tư khai thác khoáng sản, thiết kế mỏ | | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
- Bồi thường thiệt hại do hoạt động khai thác khoáng sản gây ra | | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
- Giấy đăng ký hoạt động kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng; | | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
- Giấy đăng ký đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với trường hợp tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng là doanh nghiệp có yếu tố nước ngoài). | | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
- Nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, lệ phí cấp Giấy phép khai thác khoáng sản, thuế, phí và thực hiện các nghĩa vụ về tài chính khác theo quy định của pháp luật | | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
- Thu thập, lưu giữ thông tin về kết quả khai thác nâng cấp trữ lượng khoáng sản và khai thác khoáng sản (nếu có); | | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
- Đăng ký ngày bắt đầu xây dựng cơ bản mỏ, ngày bắt đầu khai thác với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép và thông báo cho Ủy ban nhân dân các cấp nơi có mỏ trước khi thực hiện | | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu của các văn bản chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ quy định tại các điểm a, b, c, đ và g khoản 2 Điều 55 Luật khoáng sản tính đến thời điểm chuyển nhượng của tổ chức, cá nhân chuyển nhượng, bao gồm: | | Bản chính: 0 Bản sao: 0 |
Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu của giấy tờ sau: | | Bản chính: 0 Bản sao: 0 |
báo cáo kết quả khai thác khoáng sản đến thời điểm đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản. | Mẫu số 43 báo cáo hoat động.docx | Bản chính: 0 Bản sao: 0 |
bản đồ hiện trạng khai thác mỏ tại thời điểm đề nghị chuyển nhượng | Mẫu số 24 PL 2 Bản đồ khu vực khai thác KS.docx | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
hợp đồng chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản, kèm theo bản kê giá trị tài sản chuyển nhượng | | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Đơn đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản | Mẫu số 10 đơn đề nghị.docx | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
File mẫu:
- Đơn đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản (Mẫu số 10 ban hành theo Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT) Tải về In ấn
- Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng đủ điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 51 và khoản 2 Điều 53 Luật khoáng sản, bao gồm:
+ Có đăng ký kinh doanh ngành nghề khai thác khoáng sản bao gồm: Doanh nghiệp được thành lập theo Luật doanh nghiệp; Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được thành lập theo Luật hợp tác xã.
+ Có dự án đầu tư khai thác khoáng sản ở khu vực đã khai thác, phê duyệt trữ lượng phù hợp với quy hoạch quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều 10 của Luật khoáng sản. Dự án đầu tư khai thác khoáng sản phải có phương án sử dụng nhân lực chuyên ngành, thiết bị, công nghệ, phương pháp khai thác tiên tiến phù hợp; đối với khoáng sản độc hại còn phải được Thủ tướng Chính phủ cho phép bằng văn bản;
+ Có báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
+ Có vốn chủ sở hữu ít nhất bằng 30% tổng số vốn đầu tư của dự án đầu tư khai thác khoáng sản.
- Tính đến thời điểm chuyển nhượng, tổ chức, cá nhân được phép khai thác khoáng sản đã hoàn thành công việc quy định tại khoản 1 Điều 66 và các nghĩa vụ quy định tại các điểm a, b, c, d, e và g khoản 2 Điều 55 Luật khoáng sản, bao gồm:
+ Đã hoàn thành công tác xây dựng cơ bản, đưa mỏ vào khai thác;
+ Nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, lệ phí cấp Giấy phép khai thác khoáng sản, thuế, phí và thực hiện các nghĩa vụ về tài chính khác theo quy định của pháp luật;
+ Bảo đảm tiến độ xây dựng cơ bản mỏ và hoạt động khai thác xác định trong dự án đầu tư khai thác khoáng sản, thiết kế mỏ;
+ Đăng ký ngày bắt đầu xây dựng cơ bản mỏ, ngày bắt đầu khai thác với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép và thông báo cho Ủy ban nhân dân các cấp nơi có mỏ trước khi thực hiện;
+ Khai thác tối đa khoáng sản chính, khoáng sản đi kèm; bảo vệ tài nguyên khoáng sản; thực hiện an toàn lao động, vệ sinh lao động và các biện pháp bảo vệ môi trường;
+ Báo cáo kết quả khai thác khoáng sản cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
+ Bồi thường thiệt hại do hoạt động khai thác khoáng sản gây ra;
- Khu vực được phép khai thác không có tranh chấp về quyền và nghĩa vụ liên quan đến hoạt động khoáng sản.
- Tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển nhượng đã nộp đủ hồ sơ cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ khi Giấy phép khi thác khoáng sản còn hiệu lực ít nhất là 90 ngày.