Thông tin |
Nội dung |
Cơ quan thực hiện |
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh An Giang. |
Địa chỉ cơ quan giải quyết |
|
Lĩnh vực |
Tài nguyên khoáng sản |
Cách thức thực hiện |
- trực tiếp
- bưu chính công ích
|
Số lượng hồ sơ |
01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
+ Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản ở khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản: 125 ngày.
+ Trường hợp hồ sơ đề nghị thăm dò khoáng sản của tổ chức, cá nhân trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản tại khu vực chưa thăm dò khoáng sản: 95 ngày
|
Ðối tượng thực hiện |
Tổ chức hoặc cá nhân |
Kết quả thực hiện |
+ Thông báo (Đối với trình tự tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản). + Giấy phép (Đối với trình tự thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản).
|
Phí |
. |
Lệ phí |
Mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động thăm dò khoáng sản được quy định cụ thể như sau:
+ Diện tích thăm dò nhỏ hơn 100 hec-ta (ha), mức thu là 4.000.000 đồng/01 giấy phép;
+ Diện tích thăm dò từ 100 ha đến 50.000 ha, mức thu là 10.000.000 đồng/01 giấy phép;
+ Diện tích thăm dò trên 50.000 ha, mức thu là 15.000.000 đồng/01 giấy phép.
|
Căn cứ pháp lý |
+ Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 của Quốc hội;
+ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
+ Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản;
+ Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 ngày 11 tháng 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
|
* Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản ở khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản:
+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường Bưu điện tại Trung tâm hành chính công.
+ Bước 2: Trong thời gian không quá 02 ngày, Trung tâm hành chính công kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ thì phát hành biên nhận hồ sơ và chuyển toàn bộ hồ sơ cho Sở Tài nguyên và Môi trường.
+ Bước 3: Khi nhận được hồ sơ của tổ chức, cá nhân đầu tiên có nhu cầu thăm dò khoáng sản, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo công khai tên tổ chức cá nhân đó, tên loại khoáng sản và vị trí khu vực đề nghị thăm dò tại trụ sở Sở Tài nguyên và Môi trường và trang thông tin điện tử của UBND tỉnh.
Trong thời gian 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầu tiên, Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp tục tiếp nhận và thông báo về hồ đề nghị thăm dò khoáng sản của các tổ chức, cá nhân khác. Hết thời gian vừa nêu, Sở Tài nguyên và Môi trường không tiếp nhận hồ sơ và tiến hành lựa chọn tổ chức, cá nhân để cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản.
+ Bước 4: Trong thời gian 05 ngày kể từ ngày hết hạn thông báo, Sở Tài nguyên và Môi trường tiến hành lựa chọn tổ chức, cá nhân để cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản theo quy định.
Trường hợp lựa chọn được hồ sơ của tổ chức, cá nhân để cấp phép thăm dò, Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành thông báo tiếp nhận hồ sơ và thông báo công khai tên tổ chức, cá nhân được lựa chọn; đồng thời thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị thăm dò khoáng sản về lý do không được lựa chọn.
+ Bước 5: Trong thời gian không quá 33 ngày kể từ ngày có thông báo tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ, lấy ý kiến một số chuyên gia, các cơ quan có liên quan về khu vực đề nghị thăm dò khoáng sản và trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét nội dung đề án thăm dò khoáng sản.
+ Bước 6: Trong thời hạn 20 ngày, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc thông qua nội dung đề án thăm dò khoáng sản để cấp phép hoặc thành lập Hội đồng thẩm định trong trường hợp cần thiết.
+ Bước 7: Trong thời gian không quá 21 ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn chỉnh hồ sơ và trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản.
+ Bước 8: Trong thời hạn 07 ngày, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc cấp hoặc không cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản.
+ Bước 9: Trong thời hạn không quá 07 ngày, Trung tâm hành chính công thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản đến nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định.
* Trường hợp hồ sơ đề nghị thăm dò khoáng sản của tổ chức, cá nhân trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản tại khu vực chưa thăm dò khoáng sản:
- Bước 1. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép thăm dò khoáng sản nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công.
|
- Bước 2. Trong thời gian không quá 02 ngày, Trung tâm hành chính công kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ thì phát hành biên nhận hồ sơ và chuyển toàn bộ hồ sơ cho Sở Tài nguyên và Môi trường. ¬Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc đủ nhưng nội dung văn bản, tài liệu trong hồ sơ chưa đảm bảo đúng theo quy định thì Sở Tài nguyên Môi trường hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị thăm dò khoáng sản bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
|
- Bước 3. Trong thời gian không quá 48 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ, lấy ý kiến một số chuyên gia, các cơ quan có liên quan về khu vực đề nghị thăm dò khoáng sản và trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét nội dung đề án thăm dò khoáng sản.
|
- Bước 4. Trong thời hạn 10 ngày, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc thông qua nội dung đề án thăm dò khoáng sản để cấp phép hoặc thành lập Hội đồng thẩm định trong trường hợp cần thiết.
|
- Bước 5. Trong thời gian không quá 21 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn chỉnh hồ sơ và trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản.
|
- Bước 6. Trong thời hạn 07 ngày, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc cấp hoặc không cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản.
|
- Bước 7. Trong thời hạn không quá 07 ngày, Trung tâm hành chính công thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản đến nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định.
|
1) Đơn đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản (Bản chính);
2) Bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản (Bản chính);
3) Đề án thăm dò khoáng sản (Bản chính).
4) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Bản chính hoặc bản sao có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Phòng Tư pháp cấp huyện hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
5) Quyết định thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh tại Việt Nam trong trường hợp là doanh nghiệp nước ngoài (Bản chính hoặc bản sao có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Phòng Tư pháp cấp huyện hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
6) Kế hoạch bảo vệ môi trường đối với trường hợp thăm dò khoáng sản độc hại (Bản chính hoặc bản sao có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Phòng Tư pháp cấp huyện hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
7) Văn bản xác nhận trúng đấu giá trong trường hợp đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản
8) Các văn bản chứng minh vốn chủ sở hữu theo quy định (Bản chính hoặc bản sao có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Phòng Tư pháp cấp huyện hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu):
* Đối với doanh nghiệp mới thành lập gồm một trong các văn bản sau:
- Biên bản góp vốn của các cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần hoặc của các thành viên sáng lập đối với công ty trách nhiệm hữu hạn từ hai thành viên trở lên; điều lệ công ty đối với công ty cổ phần, sổ đăng ký thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;
- Quyết định giao vốn của chủ sở hữu đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên mà chủ sở hữu là một tổ chức.
* Đối với doanh nghiệp đang hoạt động quy định như sau:
- Đối với doanh nghiệp thành lập trong thời hạn 01 năm tính đến ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản, Giấy phép khai thác khoáng sản: Nộp bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
- Đối với doanh nghiệp thành lập trên 01 năm tính đến ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản, Giấy phép khai thác khoáng sản: nộp bản sao Báo cáo tài chính của năm gần nhất.
* Đối với Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã gồm một trong các văn bản sau:
- Vốn điều lệ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã là tổng số vốn do thành viên hợp tác xã, hợp tác xã thành viên của liên hiệp hợp tác xã góp hoặc cam kết góp trong một thời hạn nhất định và được ghi vào điều lệ hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của Luật hợp tác xã;
- Vốn hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã gồm vốn góp của thành viên, hợp tác xã thành viên, vốn huy động, vốn tích lũy, các quỹ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; các khoản trợ cấp, hỗ trợ của Nhà nước, của các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài; các khoản được tặng, cho và các nguồn thu hợp pháp khác theo quy định.
File mẫu:
+ Nguyên tắc cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản: Giấy phép thăm dò khoáng sản chỉ được cấp ở khu vực không có tổ chức, cá nhân đang thăm dò hoặc khai thác khoáng sản hợp pháp và không thuộc khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản, khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia hoặc khu vực đang được điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản cùng loại với khoáng sản xin cấp giấy phép thăm dò; Mỗi tổ chức, cá nhân được cấp không quá 05 Giấy phép thăm dò khoáng sản, không kể Giấy phép thăm dò khoáng sản đã hết hiệu lực; tổng diện tích khu vực thăm dò của các giấy phép đối với một loại khoáng sản không quá 02 lần diện tích thăm dò của một giấy phép quy định tại khoản 2 Điều 38 của Luật Khoáng sản (Diện tích khu vực thăm dò của một giấy phép không quá 02km2 ở đất liền, không quá 01km2 ở vùng có mặt nước đối với khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường). + Điều kiện cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản: Được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền lựa chọn theo quy định tại Điều 36 của Luật Khoáng sản; nếu tổ chức, cá nhân không có đủ điều kiện hành nghề quy định tại khoản 1 Điều 35 của Luật Khoáng sản thì phải có hợp đồng với tổ chức có đủ điều kiện hành nghề thăm dò khoáng sản quy định tại khoản 1 Điều 35 của Luật Khoáng sản (Tổ chức hành nghề thăm dò khoáng sản phải có đủ các điều kiện sau đây: Được thành lập theo quy định của pháp luật; có người phụ trách kỹ thuật tốt nghiệp đại học chuyên ngành địa chất thăm dò đã công tác thực tế trong thăm dò khoáng sản ít nhất 05 năm; có hiểu biết, nắm vững tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về thăm dò khoáng sản; có đội ngũ công nhân kỹ thuật chuyên ngành địa chất thăm dò, địa chất thuỷ văn, địa chất công trình, địa vật lý, khoan, khai đào và chuyên ngành khác có liên quan; có thiết bị, công cụ chuyên dùng cần thiết để thi công công trình thăm dò khoáng sản); Có đề án thăm dò phù hợp với quy hoạch khoáng sản; đối với khoáng sản độc hại còn phải được Thủ tướng Chính phủ cho phép bằng văn bản; Có vốn chủ sở hữu ít nhất bằng 50% tổng vốn đầu tư thực hiện đề án thăm dò khoáng sản. (Hộ kinh doanh được phép thăm dò khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường với điều kiện diện tích khu vực xin thăm dò không quá 01ha).