Xin chào, mời bạn nhập câu hỏi tại đây !

Một phần (Trực tuyến)  Đăng ký khai thác nước dưới đất (TTHC cấp huyện)

Ký hiệu thủ tục: 1.001662.000.00.00.H01
Lượt xem: 221
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Phòng Tài nguyên và môi trường

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Tài nguyên nước
Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
  • Dịch vụ bưu chính
Số lượng hồ sơ 02 bộ
Thời hạn giải quyết
    Trực tiếp
  • 10 Ngày làm việc

    - Trong thời hạn không quá mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ khai, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm hoàn thành hai (02) tờ khai và nộp cho cơ quan đăng ký (tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của huyện) hoặc nộp cho trưởng ấp để nộp cho Ủy ban nhân dân cấp xã; - Trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc, tổ chức, cá nhân, cơ quan đăng ký có trách nhiệm kiểm tra thông tin, xác nhận vào tờ khai và gửi một (01) bản cho tổ chức, cá nhân.

  • Dịch vụ bưu chính
  • 10 Ngày làm việc

    - Trong thời hạn không quá mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ khai, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm hoàn thành hai (02) tờ khai và nộp cho cơ quan đăng ký (tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của huyện) hoặc nộp cho trưởng ấp để nộp cho Ủy ban nhân dân cấp xã; - Trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc, tổ chức, cá nhân, cơ quan đăng ký có trách nhiệm kiểm tra thông tin, xác nhận vào tờ khai và gửi một (01) bản cho tổ chức, cá nhân.

Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện


  • Tờ khai đăng ký công trình khai thác nước dưới đất


Phí

Không

Lệ phí

Không

Căn cứ pháp lý
  • Nghị định 201/2013/NĐ-CP Số: 201/2013/NĐ-CP

  • Thông tư 27/2014/TT-BTNMT Số: 27/2014/TT-BTNMT

  • Tài nguyên nước Số: 17/2012/QH13

  • Thông tư 40/2014/TT-BTNMT Số: 40/2014/TT-BTNMT

  • Quyết định 38/2015/QĐ-UBND Số: 38/2015/QĐ-UBND

  • Cơ quan xác nhận đăng ký khai thác nước dưới đất là Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 17 Nghị định 02/2023/NĐ-CP. - Căn cứ Danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện rà soát, lập danh sách tổ chức, cá nhân có công trình khai thác nước dưới đất thuộc diện phải đăng ký trên địa bàn; thông báo và phát 02 tờ khai đăng ký theo Mẫu 35 Nghị định 02/2023/NĐ-CP cho tổ chức, cá nhân để kê khai. Trường hợp chưa xây dựng công trình khai thác nước dưới đất, tổ chức, cá nhân phải thực hiện việc đăng ký khai thác trước khi tiến hành xây dựng công trình. - Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm hoàn thành hai (02) tờ khai và nộp cho cơ quan xác nhận đăng ký hoặc nộp cho Ủy ban nhân dân cấp xã. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm nộp tờ khai cho cơ quan xác nhận đăng ký. - Cơ quan xác nhận đăng ký có trách nhiệm kiểm tra nội dung thông tin, xác nhận vào tờ khai và gửi 01 bản cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp tổ chức, cá nhân đã đăng ký khai thác nước dưới đất, nếu không tiếp tục khai thác, sử dụng thì phải thông báo và trả tờ khai (đã được xác nhận) cho cơ quan xác nhận đăng ký hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã để báo cho cơ quan xác nhận đăng ký và thực hiện việc trám, lấp giếng không sử dụng theo quy định.

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
Tờ khai đăng ký công trình khai thác nước dưới đất: Mẫu 35 Nghị định 02/2023/NĐ-CP. Mau 35.doc Bản chính: 1
Bản sao: 0

File mẫu:

  • Mẫu số 38 kèm theo Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/05/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Tải về In ấn

.

EMC Đã kết nối EMC