Cơ quan thực hiện |
Phòng Quản lý đô thị hoặc Phòng Kinh tế - Hạ tầng cấp huyện.
|
Địa chỉ cơ quan giải quyết |
|
Lĩnh vực |
Quy hoạch xây dựng, kiến trúc |
Cách thức thực hiện |
- Đối với thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết (theo quy định của Luật Quy hoạch đô thị và Nghị định số 37/2010/NĐ-CP): 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Đối với thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiếtxây dựng khu chức năng đặc thù, điểm dân cư nông thôn (theo quy định của Luật Xây dựng và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP): 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Số lượng hồ sơ |
03 (bộ) |
Thời hạn giải quyết |
-
Trực tiếp
-
Theo cấp
- Đối với thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết (theo quy định của Luật Quy hoạch đô thị và Nghị định số 37/2010/NĐ-CP): 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Đối với thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiếtxây dựng khu chức năng đặc thù, điểm dân cư nông thôn (theo quy định của Luật Xây dựng và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP): 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Ðối tượng thực hiện |
Tổ chức hoặc cá nhân |
Kết quả thực hiện |
Báo cáo thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch.
|
Phí |
Chưa quy định
|
Lệ phí |
Bộ Xây dựng quy định chi tiết về chi phí thẩm định đồ án.
|
Căn cứ pháp lý |
-
Luật 30/2009/QH12 Số: 30/2009/QH12
-
Nghị định 44/2015/NĐ-CP Số: 44/2015/NĐ-CP
-
Luật 50/2014/QH13 Số: 50/2014/QH13
-
Nghị định 37/2010/NĐ-CP Số: 37/2010/NĐ-CP
|