Thông tin |
Nội dung |
Cơ quan thực hiện |
Sở Lao động-Thương binh và Xã hội, Phòng Lao động- Thương Binh và Xã hội |
Địa chỉ cơ quan giải quyết |
|
Lĩnh vực |
Quản lý lao động ngoài nước |
Cách thức thực hiện |
- Trực tiếp
- Dịch vụ bưu chính
|
Số lượng hồ sơ |
01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
Trực tiếp - 10 Ngày làm việc
Dịch vụ bưu chính - 10 Ngày làm việc
|
Ðối tượng thực hiện |
Tổ chức hoặc cá nhân |
Kết quả thực hiện |
- Người lao động được hỗ trợ bằng tiền.
|
Phí |
Không |
Lệ phí |
Không |
Căn cứ pháp lý |
Luật 72/2006/QH11 Số: 72/2006/QH11 Nghị định 61/2015/NĐ-CP Số: 61/2015/NĐ-CP về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo Số: Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP Nghị định 131/2021/NĐ-CP Số: 131/2021/NĐ-CP Pháp lệnh 02/2020/UBTVQH14 Số: 02/2020/UBTVQH14 Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư, Thông tư liên tịch có quy định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm trú giấy hoặc giấy tờ có yêu cầu xác nhận nơi cư trú khi thực hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Số: 08/2023/TT-BLĐTBXH Thông tư liên tịch 09/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn thực hiện về hỗ trợ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Nghị định 61/2015/NĐ-CP quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính ban hành Số: 09/2016/TTLT/BLĐTBXH-BTC
|
- Bước 1: người lao động trực tiếp nộp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 (một) bộ hồ sơ đến cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội địa phương.
- Bước 2: Chậm nhất 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ của người lao động, cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thanh toán tiền hỗ trợ trực tiếp hoặc qua tài khoản ngân hàng của người lao động;
- Bước 3: Cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội lưu giữ các hồ sơ, chứng từ
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
- Bản sao chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo nghề, ngoại ngữ, giáo dục định hướng của người lao động làm cơ sở thanh toán chi phí ăn, ở trong thời gian đào tạo; | | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
- Bản sao hợp đồng đi làm việc ở nước ngoài ký giữa người lao động và doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài (có xác nhận của doanh nghiệp) hoặc hợp đồng lao động trực tiếp giao kết giữa người lao động với người sử dụng lao động ở nước ngoài (nếu hợp đồng bằng tiếng nước ngoài thì phải dịch sang tiếng Việt và có chứng thực) và xác nhận đăng ký hợp đồng lao động của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; | | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
- Giấy tờ chứng minh người lao động thuộc một trong các đối tượng: người dân tộc thiểu số, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, thân nhân người có công với cách mạng: + Người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo: xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn tại Giấy đề nghị hỗ trợ của người lao động; + Người lao động là thân nhân người có công với cách mạng: giấy xác nhận là thân nhân người có công với cách mạng theo Mẫu số 01b tại Phụ lục; | Mau so 01b.docx | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
- Giấy đề nghị hỗ trợ theo Mẫu số 01a tại Phụ lục; | Mau so 01a.docx | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
- Hóa đơn hoặc biên lai thu tiền đào tạo nghề, ngoại ngữ, giáo dục định hướng, khám sức khỏe, hộ chiếu, thị thực và lý lịch tư pháp. | | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
File mẫu:
Người lao động có nhu cầu đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thuộc đối tượng:
- Người dân tộc thiểu số;
- Người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo theo quy định của pháp luật;
- Thân nhân của người có công với cách mạng quy định tại khoản 2 Điều 3 Pháp lệnh số 02/2020/UBTVQH14 ngày 09/12/2020 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về ưu đãi người có công với cách mạng.