Thông tin |
Nội dung |
Cơ quan thực hiện |
Sở Lao động-Thương binh và Xã hội
|
Địa chỉ cơ quan giải quyết |
|
Lĩnh vực |
Quản lý lao động ngoài nước |
Cách thức thực hiện |
|
Số lượng hồ sơ |
01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
|
Ðối tượng thực hiện |
Cá nhân |
Kết quả thực hiện |
|
Phí |
Không
|
Lệ phí |
Không
|
Căn cứ pháp lý |
-
Luật 72/2006/QH11-Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng Số: 72/2006/QH11
-
Nghị định 126/2007/NĐ-CP-Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng Số: 126/2007/NĐ-CP
-
Thông tư 21/2007/TT-BLĐTBXH - Hướng dẫn chi tiết một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng và Nghị định số 126/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng Số: 21/2007/TT-BLĐTBXH
|
-
Về nộp và tiếp nhận hồ sơ: Người lao động gửi hồ sơ đăng ký hợp đồng cá nhân tới Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi cư trú. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra hồ sơ, nếu thiếu yêu cầu doanh nghiệp bổ sung.
-
Giải quyết của cơ quan thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản trả lời người lao động trong vòng 05 ngày.
Tên giấy tờ |
Mẫu đơn, tờ khai |
Số lượng |
- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu của người lao động; |
|
Bản chính: 0
Bản sao: 1 |
- Bản sao hợp đồng lao động kèm theo bản dịch tiếng Việt được chứng thực; |
|
Bản chính: 0
Bản sao: 1 |
- Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người lao động thường trú hoặc cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý người lao động. |
|
Bản chính: 1
Bản sao: 0 |
- Văn bản đăng ký theo Mẫu số 03a Phụ lục; |
Mau so 03a.docx |
Bản chính: 1
Bản sao: 0 |
File mẫu:
Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng lao động trực tiếp giao kết đáp ứng các điều kiện: a) Các điều kiện quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 6 Điều 44 của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, cụ thể gồm: Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; tự nguyện đi làm việc ở nước ngoài; đủ sức khoẻ theo quy định của pháp luật Việt Nam và yêu cầu của nước tiếp nhận lao động; đáp ứng yêu cầu về trình độ ngoại ngữ, chuyên môn, trình độ, kỹ năng nghề và các điều kiện khác theo yêu cầu của nước tiếp nhận lao động; không thuộc trường hợp bị cấm xuất cảnh, không được xuất cảnh, bị tạm hoãn xuất cảnh theo quy định của pháp luật Việt Nam; b) Có hợp đồng lao động theo quy định tại Điều 52 của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.